Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Đáp án D
Ta coi như 1 gen có 4 alen
I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16
II sai, giả sử con đực dị hợp đều : hoặc dị hợp chéo
III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn
IV đúng.
Các phép lai có thể xảy ra
|
|
|
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:2:1 |
1:2:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
|
1:1:1:1 |
1:1:1:1 |
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen
Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp
à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A 2 A 3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Chọn B
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng .
- Vì mắt nâu là trội nhất cho nên kiểu hình mắt nâu do nhiều loại kiểu gen qui định (có 4 kiểu gen qui định mắt nâu là : à I đúng
- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).
- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A 1 A 1 Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng
- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp à Phép lai 1 sơ đồ lai là P: A1A3 x A2A3 à 1A1A2 : 1A1A3 : 1A2A3 : 1A3A3 à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1 à III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)
A2 A4 x A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
à Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đúng
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
-I đúng vì giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ là
(1-aa)(1-bb) = (1-0,64)(1-0,25) = 0,27 = 27%.
-II sai vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
-III sai vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là
-IV sai vì ở F3, xác suất là
a. Kiểu gen của cá thể đồng hợp về 3 cặp gen là: AABBDD và aabbdd
b. Cá thể có KG dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 1 cặp gen là: AaBbDD; AaBbdd; AaBBDd; AabbDd; AABbDd; aaBbDd
Tổng số KG là 8
c. Cá thể có KG AaBbDd giảm phân cho tỷ lệ giao tử aBd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
d. P: AaBbDd x AabbDd
d1: + Số kiểu tổ hợp giao tử: 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 = 32
+ Số KG: 3 x 2 x 3 = 18 KG
+ Số KH: 2 x 2 x 2 =8 KH
d2:
+ Tỷ lệ AaBbdd = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
+ Tỷ lệ aaBBdd = 1/4 x 0 x 1/4 = 0
d3: Tỷ lệ KH ( A-B-D) = 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32
Tỷ lệ aabbDd = 1/4 x 1/2 x 2/3 = 1/12
e.
e1: đem lai AaBbDd với 1 cá thể khác thu được tỷ lệ KH là (1 : 1) 3 = 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Tỷ lệ phép lai phân tích \(\rightarrow\)KG của cá thể I là: aabbdd
e2: Lai cá thể 2 cho tỷ lệ KG (1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) (em xem lại đề câu này)
Xét riêng từng cặp: Aa lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) KG là Aa
+ Bb cho tỷ lệ 1 : 1 \(\rightarrow\) KG là bb
+ Dd cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\)KG là Dd
e3. Tỷ lệ phân li KH là (1 : 1) 1 (3 : 1)
KG cá thể 3 là: aaBBDd
e4: Tỷ lệ phân li KH với cá thể 4 là 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG cá thể 4 là AaBbDd
e5: Cá thể 5 cho tỷ lệ KH là 3 : 3 : 1 : 1
\(\rightarrow\)KG của cá thể 5 là: AABbDd hoặc AaBBDd hoặc AaBbDD