Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án:
A. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
C. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.
D. Tre là cánh tay của người nông dân.
Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điên Biên Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.
Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào hai nhóm trong :
Danh từ chung Danh từ riêng
a. Người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa bằng gì?
b. Các cô gái Thái đã chứng tỏ sự khéo, đảm đang của mình với cái gì?
c. Bằng cái gì người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn trưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo...?
Danh từ riêng: Việt Nam;Đồng Nai;Việt Bắc : Điện Biên Phủ.
Danh từ chung: Tre ; nứa
Danh từ riêng: Việt Nam;Đồng Nai;Việt Bắc : Điện Biên Phủ.
Danh từ chung: Tre ; nứa
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà. quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, ai biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều, chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ngày xưa, Từ lâu
Bằng vài cây tre già, với chiếc nón lá
Ở vùng sông nước miền Tây,
a.
Ngày xưa: chỉ thời gian
ở vùng sông nước miền Tây: chỉ nơi chốn
Bằng vài cây tre già: chỉ phương tiện
b.
Từ lâu: chỉ thời gian
Với chiếc nón lá: chỉ phương tiện