Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ 80oC -> 20oC chất tan tan trong dung dịch giảm :
\(\Delta_S=51-34=17\)
151g dd bão hòa từ 80oC -> 20oC có khối lượng kết tinh là 17g
604g dd bão hòa từ 80oC -> 20oC có khối lượng kết tinh là x
\(\Rightarrow x=\dfrac{604.17}{151}=68\left(g\right)\)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 80oC là a (g)
\(S_{80^oC}=\dfrac{a}{604-a}.100=51\left(g\right)\)
=> a = 204 (g)
=> mH2O = 604 - 204 = 400 (g)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 20oC là b (g)
\(S_{20^oC}=\dfrac{b}{400}.100=34\left(g\right)\)
=> b = 136 (g)
mKCl(kết tính) = a - b = 68 (g)
Ở 80 độ C :
Cứ 51 (g) KCl tan trong 151 (g) dung dịch KCl
=> Cứ 204 (g) KCl tan trong 604 (g) dung dịch KCl
mH2O (80 độ C) = 604 - 204 = 400 (g)
Làm lạnh dung dịch => Lượng nước trong dung dịch không đổi
=> mH2O (20 độ C) = 400 (g)
* Ở 20 độ C:
Cứ 34 (g) KCl tan tối đa trong 100 (g) nước
=> Cứ 136 (g) KCl tan tối đa trong 400 (g) nước
=> mKCl tách = 204 - 136 = 68 (g)
*Ở 90oc
Cứ 100g nước thì hòa tan tối đa được 51g KCl để tạo thành 151g ddKCl bão hòa
Cứ x(g)nước thì hòa tan tối đa được y(g)KCl để tạo thành 604g dd KCl bão hòa
⇒mH2O/90o = x = \(\dfrac{604.100}{151}=400\) (g)
⇒mKCl/90o = y = mdd - mH2O = 604-400=204 (g)
ta có :
mH2O/10o = mH2O/90o = 400 (g)
*Ở 10oc :
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 34 g KCl
Vậy 400g nước hòa tan tối đa z (g) KCl
⇒mKCl/10o = z =\(\dfrac{400.34}{100}136\) (g)
⇒mKCl/kt = mKCl/90o - mKCl/10o =204 -136 = 68 (g)
Vậy khối lượng của KCl kết tinh là : 68 g
Ở 800C, trong 100 + 51 =151 gam dung dịch có 51 gam KCl và 100 gam H2O
Trong 604 gam dung dịch có x gam KCl và y gam H2O
\(\Rightarrow x=\frac{604.51}{151}=204\left(g\right)\)
\(y=\frac{604.100}{151}=400\left(g\right)\)
Vậy ở 800C trong 60 gam dung dịch có 204 gam KCl và 400 gam H2O
Ở 200C cứ 100 gam H2O hòa tan 34 gam KCl
_________400 gam H2O hòa tan z gam KCl
\(\Rightarrow z=\frac{400.34}{100}=136\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl\left(kt\right)}=204-136=68\left(g\right)\)
Lưu ý: kt là kết tinh.
\(S_{KCl.80^oC}=51\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKCl}=151\left(g\right)\)
Ở 80oC trong 151g dd KCl chứa 51g KCl là 100g H2O
trong 604g dd KCl chứa x(g) KCl và y(g) H2O
\(\Rightarrow x=m_{KCl}=\frac{604\times51}{151}=204\left(g\right)\)
\(y=m_{H_2O}=604-204=400\left(g\right)\)
Ở 34oC trong 100g H2O hòa tan hết 34g KCl
trong 400g H2O hòa tan hết x1(g) KCl
\(\Rightarrow x_1=m_{KCl}=\frac{400\times34}{100}=136\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}kt=204-136=68\left(g\right)\)
Ở 80% độ C 51 gam KCl tan trong 100 gam H2O tạo thành 151 gam dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow\) 604 gam dung dịch bão hòa chứa \(m_{KCl}=\frac{51.6-4}{151}=204\left(g\right)\)
\(m_{H2O}=604-205=400\left(g\right)\)
Ở 20 độ C 34 gam KCl tan trong 100 gam H2O tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow\) 400 gam H2O hòa tan được \(m_{KCl}=\frac{34.100}{100}=136\left(g\right)\)
\(m_{KCl\left(tach.ra\right)}=204-136=68\left(g\right)\)
Ở 80oC: 51(g) KCl + 100(g) H2O => 151(g) dung dịch KCl bào hòa
=> x (g) KCl + y (g) H2O ==> 604 (g) dung dịch KCl bão hòa
=> \(\left\{\begin{matrix}x=\frac{604\times51}{151}=204\left(g\right)\\y=\frac{604\times100}{151}=400\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ở 20oC: 34(g) KCl + 100(g) H2O => Dung dịch bão hòa
=> a (gam) KCl + 400 (g) H2O => Dung dịch bão hòa
=> a = \(\frac{400\times34}{100}=136\left(gam\right)\)
=> Khối lượng KCl kết tinh: 204 - 136 = 68 (gam)
kb nhé