Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 80oC là a (g)
\(S_{80^oC}=\dfrac{a}{604-a}.100=51\left(g\right)\)
=> a = 204 (g)
=> mH2O = 604 - 204 = 400 (g)
Gọi khối lượng KCl trong dd bão hòa ở 20oC là b (g)
\(S_{20^oC}=\dfrac{b}{400}.100=34\left(g\right)\)
=> b = 136 (g)
mKCl(kết tính) = a - b = 68 (g)
Ở 80 độ C :
Cứ 51 (g) KCl tan trong 151 (g) dung dịch KCl
=> Cứ 204 (g) KCl tan trong 604 (g) dung dịch KCl
mH2O (80 độ C) = 604 - 204 = 400 (g)
Làm lạnh dung dịch => Lượng nước trong dung dịch không đổi
=> mH2O (20 độ C) = 400 (g)
* Ở 20 độ C:
Cứ 34 (g) KCl tan tối đa trong 100 (g) nước
=> Cứ 136 (g) KCl tan tối đa trong 400 (g) nước
=> mKCl tách = 204 - 136 = 68 (g)
Ở 800C, trong 100 + 51 =151 gam dung dịch có 51 gam KCl và 100 gam H2O
Trong 604 gam dung dịch có x gam KCl và y gam H2O
\(\Rightarrow x=\frac{604.51}{151}=204\left(g\right)\)
\(y=\frac{604.100}{151}=400\left(g\right)\)
Vậy ở 800C trong 60 gam dung dịch có 204 gam KCl và 400 gam H2O
Ở 200C cứ 100 gam H2O hòa tan 34 gam KCl
_________400 gam H2O hòa tan z gam KCl
\(\Rightarrow z=\frac{400.34}{100}=136\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl\left(kt\right)}=204-136=68\left(g\right)\)
Lưu ý: kt là kết tinh.
\(S_{KCl.80^oC}=51\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddKCl}=151\left(g\right)\)
Ở 80oC trong 151g dd KCl chứa 51g KCl là 100g H2O
trong 604g dd KCl chứa x(g) KCl và y(g) H2O
\(\Rightarrow x=m_{KCl}=\frac{604\times51}{151}=204\left(g\right)\)
\(y=m_{H_2O}=604-204=400\left(g\right)\)
Ở 34oC trong 100g H2O hòa tan hết 34g KCl
trong 400g H2O hòa tan hết x1(g) KCl
\(\Rightarrow x_1=m_{KCl}=\frac{400\times34}{100}=136\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}kt=204-136=68\left(g\right)\)
Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp
ở 800 C
28,3 gam Na2SO4 + 100 g H2O---> 128,3 gam dd bão hòa
=> x gam Na2SO4 + y gam H2O---> 1023,4 gam dd bão hòa
=> x = 225,7 gam ; y = 79,7 gam
ở 100 C
9 gam Na2SO4 + 100g H2O--> dd bão hòa
=> z (g ) Na2SO4+ 79,7g H20--> dd bão hòa
=> z= 7,173 gam
=> có 225,7-7,173 = 218,527 gam Na2SO4 tách ra.
Na2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2ONa2SO4+10H2O→Na2SO4.10H2O
nNa2SO4 = 218,527/142= 1,5 mol
theo PTHH => nNa2SO4.10H2O = nNa2SO4 = 1,5 mol
=> khối lượng Na2So4.10H2O tách ra là 1,5.322=483 gam
Vậy...
n CuO = 64/80 = 0,8(mol)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,8..........0,8............0,8.................(mol)
m dd H2SO4 = 0,8.98/20% = 392 gam
=> mdd sau pư = m CuO + mdd H2SO4 = 64 + 392 = 456 gam
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
a................5a...................a............(mol)
Sau khi tách tinh thể:
n CuSO4 = 0,8 - a(mol)
m dd = m dd sau pư - m CuSO4.5H2O = 456 - 250a(gam)
Suy ra :
C% = S/(S + 100).100%
<=> 160(0,8 - a)/(456 -250a) = 25/(25+100)
<=>a = 0,3345
=> m CuSO4.5H2O = 0,3345.250 = 83,625 gam
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
\(m_{H_2O}=\dfrac{232,765}{83,8+100}.100=126,64\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=\dfrac{126,64}{100}.\left(83,8-32\right)=65,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{65,6}{160}.250=102,5\left(g\right)\)
Ở \(80^{\circ}C\):
51g KCl hòa tan vào 100g nước -> 151g ddbh
x (g)............................y (g)..............604g ddbh
\(\Rightarrow x=\dfrac{604\times51}{151}=204\left(g\right)\)
.....y = 604 - x = 604 - 204 = 400 (g)
Ở \(20^{\circ}C\):
34g KCl hòa tan vào 100g nước
136g KCl <-------------400g nước
mKCl tách ra = 204 - 136 = 68 (g)