Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trên 1 thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo và đọ chia nhỏ nhất của thước là:
GHĐ:30cm; ĐCNN 1cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm
GHĐ 1 mm; ĐCNN 30cm
Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
Chọn B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
Chọn C.
Giới hạn đo là số chỉ lớn nhất trên thước, do vậy GHĐ = 8 cm.
Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách hai vạch chia liên tiếp trên thước, do vậy ĐCNN = 1/5 cm = 0,2 cm.
a) Ước lượng chiều rộng cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lý 6 khoảng gần 20 cm. Vì vậy, để đo được chiều ngang của cuốn sách Vật lí 6 ta dùng thước (2) có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 1 mm
b) Ước lượng chiều dài cuốn SGK Vật lý 6 khoảng 20 cm. Vì vậy, để đo chiều dọc của cuốn sách Vật lý 6 ta dùng thước (3) có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
c) Ước lượng chiều dài bàn học khoảng hơn 1 m. Nên để đo chiều dài của bàn học ta dùng thước (1) có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm.
6. Có 3 thước đo sau đây:
- Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm
- Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
- Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
Hỏi nên dùng thước nào để đo.
a) Chiều rộng của cuốn sách Vật lý 6 ?
b) Chiều dài của cuốn sách Vật lý 6 ?
c) Chiều dài của bàn học ?
Bài giải:
a) Ước lượng chiều rộng cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lý 6 khoảng gần 20 cm. Vì vậy, để đo được chiều ngang của cuốn sách Vật lí 6 ta dùng thước (2) có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 1 mm
b) Ước lượng chiều dài cuốn SGK Vật lý 6 khoảng 20 cm. Vì vậy, để đo chiều dọc của cuốn sách Vật lý 6 ta dùng thước (3) có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
c) Ước lượng chiều dài bàn học khoảng hơn 1 m. Nên để đo chiều dài của bàn học ta dùng thước (1) có GHĐ 1m và ĐCNN 1 cm.
Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.
Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm
Thước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mm
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1dm.
Khi đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ta nên chọn thước đo nào sau đây?
-
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.
-
Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm
-
Thước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mm
-
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1dm.
Câu 1:
– Bề dày cuốn vật lí 6: Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm
– Chiều dài lớp học của em: Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
_ Chu vi miệng cốc: Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0.5 cm
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3 . Kết quả nào đúng là:
C - V3 = 31 cm3
Câu 3: Em hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình sau đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0.5 lít
B - Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml
Câu 4: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ?
C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg
để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách vật lý 6 ta dùng thước nào hợp lý nhất?
a.thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
b.thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1cm
c.thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
d.thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
Chọn B.
Thước có giới hạn đo là 10 cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng: