Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$n_{NaOH} = 0,32(mol) ; n_{Ag} = 0,5(mol)$
$n_{anđehit} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,25(mol)$
$n_{NaOH\ dư} = 0,32 - 0,25 = 0,07(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 26,8 - 0,07.40 = 24(gam)$
$n_{este} = n_{muối} = n_{ancol} = n_{anđehit} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{24}{0,25} = 96(C_2H_5COONa)$
$M_{este} = \dfrac{25,5}{0,25} = 102$
Suy ra : Este là : $C_2H_5COOC_2H_5$
b)
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
(Etilen)
$2C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OC_2H_5 + H_2O$
(Đietyl ete)
Chọn D.
Ta có 3 đáp án ancol là C2H5OH nên ta chọn giá trị ancol là C2H5OH để giải, nếu không đúng thì ta chọn đáp án còn lại.
Chất rắn Y chứa RCOONa và NaOH dư. Khi đi qua vôi tôi, xút thu được khí T nên khí T là RH.
Theo đề: MT = 16 nên: R+1 = 16=> R = 15 (CH3).
1. RCH2OH →RCHO−−−−AgNO3/NH3−−−−>Ag
\(n_{este}=\dfrac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{andehit}=n_{este}=0,05\left(mol\right)\)
15g Ag có số mol : \(n_{Ag}=\dfrac{15}{108}=0,139\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{Ag}>0,139\left(mol\right)>2n_{andehit}\)
=> Anđehit là HCHO
=> Ancol là CH3OH
=> CTCT của este : C2H5COOCH3
Đáp án C
Nung Z với vôi tôi xút thu được ancol nên Z sẽ có nhóm COONa
Z tác dụng với CuO cho andehit nên Z có nhóm OH
Mặt khác, X tác dụng với NaOH thu được chất Z duy nhất.
Vì vậy, X sẽ là este vòng, không nhánh
Như vậy, công thức của Z là công thức của đáp án C
Đáp án C
n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol
TH1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( theo PTHH )
=> Số mol H2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H2 )
=> Rơi vào trường hợp 2
=> CH3OH , HCHO , HCOOH
=> a = n HCHO = 0,15 mol
=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol
=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol
=> n Este = n CH3OH = 0,3 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
0,3 => 0,3 mol
=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C2H3
=> Este là CH2=CH-COOCH3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH ( muối dư sau phản ứng )
=> n NaOH = 8 , 4 R + 1
=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH
= 0,3 . ( R + 67 ) + 40 . 8 , 4 R + 1
=> R = 39 => R là C3H3
C2H-CH2-COOCH3
CH3-C=C-COO-CH3
m Este = 0,3 . 98 = 29,4 g
Đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH RCOOH + H2O || RCH2OH RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
$n_{Ag} = 1,2(mol) \Rightarrow n_{anđehit} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,6(mol)$
$n_{muối} = n_{ancol} = n_{anđehit} = 0,6(mol)$
$RCOONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} RH + Na_2CO_3$
$n_{RH} = n_{muối} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow M_{RH} = 1 + R = \dfrac{0,6}{0,6} = 1 \to$ Loại
Vậy anđehit là $HCHO$
$n_{muối} = n_{CH_3OH} = n_{HCHO} = \dfrac{1}{4}n_{Ag} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow M_{RH} = 1 + R = \dfrac{0,6}{0,3} = 2 \to$ Muối : $HCOONa$
Vậy X là $HCOOCH_3$ : Metyl fomat
b)
a = 0,3.60 = 18(gam)
$m_{NaOH\ dư} = 24,4 - 0,3.68 = 4(gam)$
$n_{NaOH\ đã\ dùng} = 0,3 + \dfrac{4}{40} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow b = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít) = 200(ml)$