Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt. Nên dễ dàng tìm ra X là N (Z = 7) và Y là P (Z = 15).
A. Sai N không phản ứng với P.
B. Sai độ âm điện của N lớn hơn của P.
C. Đúng NH3 là phân tử phân cực.
D. Sai, oxi cao nhất của P là P2O5
Vì X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nên dễ có px = 16 và py = 17 (Oxi và Clo)
=> Đáp án C
Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn => pY – pX = 1
Mà : (pX + eX ) + (pY + eY)= 66 => pX + pY = 33
=> pX = 16 ( S ) ; pY = 17 ( Cl )
=>A
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 7=> các e đó nằm ở
1s,2s,3s,4s.
X có 6 e độc thân => [Ar] 3d54s1 => X là Cr
=> Y có số hạt mang điện là 16 => số p là 8 => Y là O
=> hợp chất của X và Y lưỡng tính => đó phải là Cr2O3
=> C
Đáp án : D
X có e cuối thuộc phân lớp s => nhóm A(I hoặc II)
Y có e cuối thuộc phân lớp p => nhóm A (III à VIII)
, eX + eY = 20 => pX + pY = 20
Ta có : X chỉ có thể là : H( p =1) ; He (p =2) ; Na(p = 11) và K(p = 19)
=> Ta thấy Chỉ có Na (p = 11) => pY = 9 (Flo) thỏa mãn
=> X – Y : NaF ( liên kết ion )
Chọn A.
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 ;
CH3-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 và CH=CH2-COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH3.
Các chất Y1: CH2=CHCOOH ; Y2: CH3COOH ; Z: C3H6(OH)2 (2 đồng phân)
B. Sai, Y2 không làm mất màu dung dịch Br2.
C. Sai, Z có 1 đồng phân hòa tan Cu(OH)2 còn 1 đồng phân còn lại không tác dụng.
D. Sai, Chất Y1 không có phản ứng tráng gương.
Đáp án A
(3) Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
(5) Proton và notron là các thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Chọn C.
Vì số proton trong Y lớn hơn trong X 8 hạt nên ta tìm được X là N (Z = 7) và Y là P (Z= 15).