Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân
n(Na2CO3) = 0,185 mol → n(NaOH) = 0,37 mol
Quy đổi E thành: C2H3ON: 0,37 mol; CH2: a mol; H2O: 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H: 0,37*3 + 2a + 0,1*2 + 0,37 + 1,08*2 + 0,1*2
→ a = 0,34 → m(E) = 27,65
Số liên kết peptit trung bình = 0,37/0,1 – 1 = 2,7
E + 2,7 H2O + 3,7 HCl → Muối
0,1-0,27--------0,37 mol
→ m(muối) = 46,015 gam
Ta có tỷ lệ:
27,65 gam E + HCl → 46,015 gam muối
33,18 gam E + HCl → m = 55,218 gam → Đáp án C
Gọi x là số mol peptit và 6k là loại peptit của X (vì cắt thành tripeptit hay đipeptit đều được)
56,7 - 18 x (2k - 1)x = 59,4 - 18 x (3k - 1)x → kx = 0,15
a = 56,7 + 18 x 4kx = 67,5 → Chọn C
Đáp án B
Phân tích: Đặt công thức trung bình của amino axit tạo nên peptit X là C n H 2 n + 1 N O 2
→ Công thức của tetrapeptit X là ∶
Ta có n N 2 = n X . 4 2 = 0 , 02
→ n x = 0 , 01 m o l
Giống với phản ứng đốt cháy ancol bằng CuO, ta có:
……. 0,01………………4n̅. 0,01….. (4n̅−1).0,01
Khối lượng CuO giảm chính là khối lượng O trong CuO
→ n O = n C u O = 3 , 84 16 = 0 , 24 m o l
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình (I), ta có :
5nX + nCuO = 2nCO2 + nH2O
⇔ 5.0,01 +0,24 = 8n̅. 0,01 + (4n̅ −1). 0,01
⟶ n̅ = 2,5
Suy ra X có công thức là : C 10 H 18 N 4 O 5
Ta có : C10H18N4O5 +4HCl +3H2O ⟶Muối
Bảo toàn khối lượng, ta có :
m m u o i = m X + m H C l + m H 2 O = nX .284 + 4nX.36,5+3nX. 18= 0,01.484 = 4,84 (gam)
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = n + 1 R N H 2 C O O H - n H 2 O , thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + 1. H 2 O .
Thay X trên vào có:
n + 1 R N H 2 C O O H + 1,2(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + (n+1). H 2 O . (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15. H 2 O .
n a a = 1,5 mol, n N a O H = 1,8 mol, n H 2 O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16. H 2 O .
n a a = 1,6 mol, n N a O H = 1,92 mol, n H 2 O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là C n H 2 n + 2 - k N k O k + 1 : a mol
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 ,
1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân