Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: The intranet is _______to share their information with other people: Mạng nội bộ là để chia sẻ thông tin của họ với người khác.
To be willing to do sth: muốn làm, sẵn lòng làm gì
Loại A. going vì dùng thì tương lai trong trường hợp này là không hợp lý.
Loại C. likely vì tính từ likely phù hợp ngữ pháp nhưng không phù hợp nghĩa.
Loại D. happened vì happen là nội động từ, không dùng thể bị động.
Đáp án A.
Tạm dịch: intranets make use of the same software programs as the Internet to computers and people: mạng nội bộ tận dụng phần mềm tươmng tự như Internet để_______máy tính và mọi người.
A. contact: kết nối, liên lạc
B. compare: so sánh
C. distinguish: phân biệt
D. introduce: giới thiệu
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là A.
Đáp án D.
Tạm dịch: In this way, people can get the information they need, regardless_______where it comes from: Bằng cách này, mọi người có thể nhận được thông tin họ cần, bất kể nó đến từ đâu.
Regardless of: bất chấp, không đếm xỉa tới
Ex: He continued speaking, regardless of my feelings on the matter: Anh ta cứ tiếp tục nói không quan tâm tới những cảm nghĩ của tôi về vấn đề này
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that
B. → ... không được phép sử dụng điện thoại di động...Xem http://bit.ly/_dongtu (phần Động từ khiếm khuyết).
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm "at short notice": không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị.
Tạm dịch:
Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có hại nhiều hơn lợi hay không.
Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét tới người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên để biết con mình đang ở đâu và đảm bảo sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn có điện thoại di động để tránh bị mất
các mối quan hệ xã hội. Trong trường hợp này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản đã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hướng đến người tiêu dùng trường thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ có 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời
khỏi văn phòng. Phải thừa nhận, điện thoại di động có thể có khi phiền nhưng cũng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Tóm lại, điện thoại di động có những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi cho rằng không phải là do chính nó mà là người sử dụng nó.
Đáp án A
CHỦ ĐỀ INVENTIONS
Kiến thức về từ vựng
A. answer (v): trả lời, hồi đáp
B. address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào
C. remedy (v): chữa, cứu chữa
D. put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)
Tạm dịch:
“In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. ” (Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét đến loại hình người tiêu dùng.)
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn làm ơn không sử dụng điện thoại văn phòng để thực hiện các cuộc gọi cá nhân có được không?
- mind + (not) Ving: cảm thấy phiền khi làm gì (không làm gì)