Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- You invite your friend to play badminton.
(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)
A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?
(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)
B: I'd love to. Thanks.
(Mình thích lắm. Cảm ơn.)
- You invite your friend to make paper flowers with you.
(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)
A: Do you fancy making paper flowers with me?
(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
- You invite your friend to try your home-made pizza.
(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)
A: Do you want to try my home-made pizza?
(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
1.
A: Do you think Mars may have water?
B: I’m not sure about it. We haven’t seen water here yet.
2.
A: Do you think Brandon will get good marks on the English test?
B: I doubt it. He is lazy.
3.
A: Do you think the weather will be fine tomorrow?
B: It’s very unlikely. It’s raining today.
Tham khảo
1. A: B, why are you so sad?
B: I have a friend who lives in a mountainous area. A landslide destroyed his family's garden yesterday.
A: I’m sory to hear that.
2. A: B, why are you so sad?
B: The news says that a big earthquake hit the city.
A: That’s awful. I hope everyone is safe.
1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.
(Học sinh A đang nhờ học sinh B hướng dẫn cách gọi video. Học sinh B cắt ngang học sinh A để hỏi lại.)
A: First you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...
(Đầu tiên cậu mở ứng dụng Facetime trên máy tính. Và sau đó cậu chọn người cần liên lạc từ danh bạ hoặc nhập số điện thoại của họ.)
B: I'm sorry, I didn't catch that. Can you repeat, please?
(Xin lỗi mình không nghe kịp. Cậu lặp lại được không?)
2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.
(Học sinh A đang nói học sinh B vị trí cho buổi hợp tiếp theo. Học sinh B cắt ngang học sinh A để gợi ý nơi khác.)
A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...
(Vâng, buổi họp sẽ diễn ra vào 9 giờ sáng mai. Chúng ta sẽ tổ chức họp ở phòng họp ở lầu …)
B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.
(Xin lỗi đã cắt ngang, nhưng phòng đó có lớp khác lấy trước rồi. Chúng ta có thể họp với phòng 401.)
Tham khảo :
1. If you found 5 million VND in the street, what would you do?
If I found 5 million VND in the street, I’d give it to the police.
2. If you saw someone in danger, what would you do?
If I saw someone in danger, I'd call the police.
3. If you met your idol, what would you do?
If I met my idol, I'd take a selfie with them.
4. If you suddenly became rich, what would you do?
If I suddenly became rich, I'd donate to poor people.
If I saw someone in danger, I would call for help or try to assist them if it was safe to do so.
If I met my idol, I would probably be starstruck and speechless at first, but then I would try to express my admiration and gratitude for their work.
If I suddenly became rich, I would first make sure to secure my financial future by investing wisely and seeking professional advice. Then, I would use some of the money to fulfill my dreams and goals, as well as help my family and contribute to charitable causes.
$HaNa$
Tham khảo
1. You tell your classmate about the new vending machine at your school.
(Bạn nói với bạn cùng lớp về máy bán hàng tự động ở trường.)
A: Great news for us. Our school has the new vending machine.
(Tin tốt cho chúng ta đây. Trường chúng ta có máy bán hàng tự động mới.)
B: Great!
(Tuyệt!)
2. You tell your classmate about a new laptop that your dad gave you on your birthday.
(Bạn nói với bạn cùng lớp về máy tính xách tay mới mà bố bạn tặng bạn trong ngày sinh nhật.)
A: Hi, B. What's up? My dad just gave me a new laptop on my birthday.
(Chào B. Có chuyện gì thế? Bố mình mới tặng mình một cái máy tính xách tay mới.)
B: Great. Happy birthday to you, A.
(Tuyệt. Chúng mừng sinh nhật cậu, A.)
Tham khảo
- Ask to borrow a book from your classmate.
A: Can I borrow your book, please?
B: Sure. Here you are! But I need it on Thursday afternoon, can you return it for me on Thursday morning?
A: Of course. Thank you
- Request some advice on how to do your science project.
A: Could you give me some advide on how to do my science project?
B: Certainly. You may go to the library and borrow some book about your science project and read carefully. It has all the informations that you need.
1.
A: My family are going to travel to Sapa in this winter. But I don't know what to wear. Can you give me some advice?
(Gia đình mình sắp đi Sa Pa vào mùa đông này. Nhưng mình không biết mặc gì. Cậu có thể cho mình gợi ý không?)
B: Sure. The temperature in Sapa is very cold. You should bring winter clothing.
(Chắc chắn rồi. Nhiệt độ ở Sa Pa rất lạnh. Cậu nên mang theo quần áo mùa đông.)
A: Can you suggest me a list of winter clothing? I don't want to get freeze in there.
(Cậu có thể gợi ý cho mình một danh sách đồ mùa đông không? Mình không muốn bị lạnh cóng ở đó.)
B: You can bring beanies, sweaters, gloves, scarf, socks, jeans, jacket, boots,...
(Cậu có thể mang nón len, áo khoách, găng tay, khăn quàng cổ, quần jeans, áo ấm, ủng, …)
A: Oh. Anything else?
(Ồ. Còn gì khác không?)
B: I think you should prepare a raincoat or an umbrella. It will be snowing.
(Mình nghĩ là cậu nên chuẩn bị một áo mưa hay một cái ô. Trời sẽ có tuyết đó.)
A: I got it. Thank you so much.
(Mình biết rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều.)
2.
A: Tomorrow is C's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?
(Mai là sinh nhật C rồi. Mình không biết nên mua quà gì nữa. Cậu có ý tưởng gì không?)
B: I see that C is keen on playing sports. Why don't you give him trainers?
(Mình thấy C rất thích chơi thể thao. Sao cậu không mua cho cậu ấy một đôi giày?)
A: Such a good idea. Do you know what colours does he like?
(Ý tưởng hay đấy. Cậu biết nó thích màu gì không?)
B: Black and white I think.
(Mình nghĩ là đen và trắng.)
A: Amazing. Thank you B. I own you this time.
(Tuyệt vời. Cám ơn B. Mình nợ cậu lần này.)
Conversation 1:
Person A: Hey, do you know what single-use products are?
Person B: Yeah, they are products that are designed to be used once and then thrown away.
Person A: Ah, got it. So things like plastic straws and disposable cups, right?
Person B: Exactly! Those are some examples of single-use products.
Conversation 2:
Person A: Can you explain what global warming is?
Person B: Sure! Global warming refers to the long-term increase in Earth's average temperature due to the buildup of greenhouse gases in the atmosphere.
Person A: I see. So it's caused by activities like burning fossil fuels and deforestation?
Person B: Yes, exactly! Those activities release greenhouse gases, trapping heat and causing the Earth's temperature to rise.
HaNa✿
1.
A: Can you help me with our maths homework? It's quite difficult.
(Cậu có thể giúp mình bài tập toán không? Nó khá là khó đó.)
B: Sure. I can help you.
(Chắc chắn rồi. Mình có thể giúp bạn.)
2.
A: I relized that Vietnamese love seafood.
(Mình nhận ra là người Việt Nam rất yêu hải sản.)
B: Yes, certainly.
(Vâng, chắc chắn rồi.)