Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
Đáp án D
Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have
Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!
Đáp án B
Chủ đề CELEBRATIONS
Theo đoạn văn, tại sao các cửa hàng đặt giá quá thấp để họ mất tiền?
A. Họ muốn mọi người tận hưởng kỳ nghỉ.
B. Họ hy vọng mọi người sẽ mua những món quà khác khi họ ở trong cửa hàng.
C. Họ đang trong tâm trạng cho đi vì mùa lễ mới chỉ bắt đầu.
D. Họ đang cố gắng loại bỏ những món đồ cũ từ năm ngoái để nhường chỗ cho những món đồ mới.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: "They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.” (Họ cố gắng thu hút người mua sắm với mức giảm giá lớn. Một số mặt hàng như TV rẻ hơn nhiều so với binh thường. Các cửa hàng thậm chí có thể mất tiền vào các mặt hàng này. Họ hy vọng rằng người mua hàng sẽ mua quà tặng cho người khác khi họ ở trong cửa hàng.)
Đáp án C.
Dịch câu đề: Điều gì xảy ra vậy? Bạn trông như thể đang trong cuộc chiến vậy!
Dựa vào nghĩa của các đáp án. Ta chọn C. Bạn trông như thể có điều gì đó không hay đã xảy ra với bạn.
Lưu ý về cách dùng as though/ as if.
Đáp án B.
Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.
Do đó đáp án chính xác là B.
Đáp án D
Lisa: “ Cậu có thể liên lạc được với Peter không?”
Gina:
A: Không có sự tán thành nào cả.
B: Nó quá cao
C: Đúng. Mình đã biết cậu ấ nhiều năm rồi.
D: Không. Đường dây đang bận mà.
Đáp án D
Điều nào giải thích tốt nhất ý chính của đoạn thứ ba?
A. Mọi người đứng thành hàng dài vào Black Friday.
B. Black Friday là thời điểm tốt nhất trong năm để có được giao dịch tốt.
C. Black Friday là một thời gian thực sự đáng thất vọng trong năm.
D. Giao dịch Thứ Sáu Đen có hạn chế và không phải ai cũng sẽ mua được hàng.
Đáp án C
Điều nào dưới đây không đúng về Black Friday?
A. Black Friday luôn luôn là ngày sau Lễ Tạ ơn.
B. Black Friday là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm.
C. Black Friday là một ngày lễ quốc gia.
D. Black Friday đã từng có chút nguy hiểm và không thoải mái.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.” (Một ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu mùa mua sắm. Lễ
Tạ ơn luôn vào Thứ Năm, vì vậy ngày sau là Thứ Sáu. Ngày này đã được gọi là Thứ Sáu Đen. Đó là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm kể từ năm 2005.)
=> Ta loại phương án A, B.
- "The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or
people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots." (Vấn đề là không có đủ các mặt hàng giá thấp để ngắm nghía. Mỗi cửa hàng có thể chỉ có một vài thứ. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng thành hàng dài để có được những giao dịch tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng hàng giờ trước khi một cửa hàng mở. Họ có thể đang hy vọng sẽ có được TV hoặc máy tính xách tay với giá thấp, nhưng không phải ai muốn một có cái gì sẽ được cái đó. Một số người thất vọng bỏ về. Tình hình có thể căng thẳng. Một số sự kiện Thứ Sáu Đen đã diễn ra bạo lực. Đám động lớn, háo hức đã giẫm đạp nên các nhân viên. Các trận đánh nhau đã nổ ra hoặc mọi người cắt hàng. Mọi người đã bắn nhau ở các điểm đỗ xe.)
=> Ta loại phương án D
Đáp án C.
Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm