Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề dạng bị động
Dấu hiệu: Chủ ngữ “Sam Rockwell” chỉ người, “award” (trao giải) => Câu bị động
=> Rút gọn dùng V_ed/pp
Tạm dịch: Khi được trao giải Oscar 2018 cho nam diễn viên xuất sắc nhất trong vai phụ, Sam Rockwell đã cảm ơn mẹ và cha vì đã truyền cho anh ta tình yêu với phim ảnh.
Chọn D
Chọn B
B. regardless -> regardless of
Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.
Chọn B
B. regardless -> regardless of
Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.
Đáp án D
Cấu trúc “in the field of sth”: trên lĩnh vực của cái gì.
Dịch Giải ý tưởng sáng tạo nhất là một trong 3 giải thưởng hằng năm được trao tặng bởi quỹ văn học cho những đóng góp nổi bật về lĩnh vực văn học
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
in a row: diễn tả điều xảy ra liên tiếp
A. intermittently (adv): không liên tục
B. successively (adv): liên tiếp
C. continuously (adv): liên tiếp
D. annually (adv): hàng năm
=> in a row >< intermittently
Tạm dịch: Lionel Messi giành được quả bóng vàng FIFA với kỉ lục 4 lần liên tiếp trong năm 2013
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
resolute (a): kiên quyết
determined (a): nhất quyết, kiên quyết sure (a): chắc chắn
original (a): đầu tiên, nguyên gốc certain (a): chắc, chắc chắn
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.
Đáp án D
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người, ở đây là the scientist ta dùng đại từ quan hệ who.
A thiếu đại từ quan hệ
B sai do nếu dùng whose thì ngay phía sau phải có một vị ngữ cho scientific discovery of radium.
C sai do đằng sau ở câu gốc đã có động từ làm vị ngữ rồi nên ta chỉ cần điền mệnh đề bổ sung.
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học mà phát hiện ra radium, được giải thưởng Nobel nhờ công trình của bà.
Chọn đáp án B
Giải thích: ở đây cần mệnh đề quan hệ, bổ sung nghĩa cho Marie Curie => loại A vì sai ở “was”
Nếu dùng C và D thì không được có dấy phẩy => loại
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học người đã phát hiện ra radium, đã được trao giải Nobel cho công việc của mình.
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
resolute (a): kiên quyết
A. sure (a): chắc chắn
B. certain (a): chắc chắn
C. determined (a): kiên quyết, kiên định
D. original (a): đầu tiên, gốc
=> resolute = determined
Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao giải thưởng Nobel 2016 vì những nỗ lực kiên quyết khiến cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm chấm dứt.
Chọn D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ (Sam Rockwell), ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When Sam Rockwell was awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, he thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
Câu rút gọn: When awarded the 2018 Oscar for the best Actor in a Supporting Role, Sam Rockwell thanked his mom and dad for inspiring him with the love for movies.
Tạm dịch: Khi được trao giải thưởng Oscar 2018 nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Sam Rockwell đã cảm ơn bố mẹ anh ấy vì đã truyền cảm hứng với tình yêu các bộ phim