Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it forms a rainbow.
Các cầu vồng thứ caaop thì không bình thường bởi vì nó bị phản xạ 2 lần trong hạt mưa trước khi nó tạo ra/ cấu thành một cầu vồng.
Để làm được câu này, chúng ta cần dịch nghĩa.
Đáp án D
Giải thích: However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily recognize all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.
Tuy nhiên, ông ấy bị mù màu, vì thế ong ấy phải trong cậy vào người phụ tá của mình, người mà có thể nhận ra 7 màu sắc một cách dễ dàng.
Ở câu này đáp án B và C sai nghĩa nên ta loại.
Đáp án A và D cùng mang nghĩa là “nhận ra.” Tuy nhiên, realize lại sử dụng khi ta nhận thức được một điều (đa phần là mang tính trừu tượng hơn). Vậy loại đáp án A và chọn D.
Đáp án D
Giải thích: Câu hỏi này ta để ý đằng sau chỗ trống là giới từ “from” nên ta chọn luôn đáp án D.
seperate st from st: tách, phân biệt cái gì ra khỏi cái gì
Cầu vồng là một màn hình hiển thị quang họccác màu sắc, cái mà thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm sáng lọt qua hàng triệu giọt mưa.
Đáp án A
Giải thích: After studying rainbows in depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.
Sau khi nghiên cứu một cách chuyên sâu, Sir Isaac Newton đã có thể giải thích chúng được tạo ra, kết cấu như thế nào.
Đáp án D
Giải thích: notice: chú ý; diagnose: chuẩn đoán (bệnh); watch: xem; observe: quan sát. Chọn đáp án D để phù hợp ý nghĩa của câu.
Dịch: Sau đó bạn có thể xem lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho chủ nhân của bạn mà bạn thực sự, bị ốm.
Đáp án C
Giải thích: experience: kinh nghiệm; memories: ký ức; actions: hành động; health: sức khỏe. Chọn đáp án C để phù hợp ý nghĩa của câu.
Dịch: Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển linh hồn của chúng ta, bao gồm những ký ức và những suy nghĩ, đến cơ thể mới của chúng ta.
Đáp án B => must firstly
must + V nguyên thể, trước động từ obtain là trạng từ