Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
what (từ để hỏi) + she (chủ ngữ) + prepared (động từ của mệnh đề) for the job interview
=> mệnh đề danh từ (đóng vai trò như 1 danh từ)
In spite of + N / V_ing
Though + S + V + O => Loại C
Các vị trí của trạng từ “however” trong câu:
S + V + O. However, S + V + O => đứng đầu câu, nối câu trước với câu sau
S + V + O. S, however, V + O => đứng giữa chủ ngữ và động từ
S + V + O. S + V + O, however => đứng cuối câu
S + V + O; however, S + V + O.
=> Loại D
Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.
Chọn B
Đáp án B
- Impressive /im'presiv/ (adj): gây ấn tượng sâu sắc
E.g: He was very impressive in the interview. (Anh ta đã gây ấn tượng mạnh trong cuộc phỏng vấn.)
- Stressful /‘stresful/ (adj): gây căng thẳng
E.g: It is a stressful job, so I gave it up. (Đó là công việc đầy căng thẳng nên tôi đã từ bỏ.)
- Threatening /’θretniŋ/ (adj): đe dọa
E.g: They sent me a threatening letter. (Họ đã gửi cho tôi một bức thư đe dọa.)
- Time- consuming (adj): tổn thời gian
E.g: This process is difficult and time-consuming. (Quá trình này thì khó khăn và tốn nhiều thời gian.)
=> Đáp án B (Nhiều ứng viên cảm thấy cuộc phỏng vấn xin việc rất căng thẳng nếu họ không chuẩn bị tốt cho nó.)
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A
Chọn đáp án C
The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “broach” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______
A. investigate: điều tra
B. understand: hiểu biết
C. introduce: giới thiệu, đề cập
D. avoid: tránh
Ta có: broach (v): đề cập đến, bắt đầu (thảo luận về …)
Vậy ở đây ta thấy đáp án đúng là C.
Chọn đáp án A
The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ “explicitly” trong đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với _______
A. clearly: rõ ràng
B. slightly: nhẹ, chút ít
C. quickly: nhanh chóng
D. shortly: ngắn gọn
Ta thấy: explicit (a) = clear (a): rõ ràng
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án A
The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ “explicitly” trong đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với _______
A. clearly: rõ ràng
B. slightly: nhẹ, chút ít
C. quickly: nhanh chóng
D. shortly: ngắn gọn
Ta thấy: explicit (a) = clear (a): rõ ràng
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án C
The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “broach” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______
A. investigate: điều tra
B. understand: hiểu biết
C. introduce: giới thiệu, đề cập
D. avoid: tránh
Ta có: broach (v): đề cập đến, bắt đầu (thảo luận về …)
Vậy ở đây ta thấy đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc dù
However: Tuy nhiên
“What + S + V” là mệnh đề danh từ => Dùng “Despite/ In spite of”
Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.
Chọn B