K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2019

1. B: vì nó đc truyền qua từng thế hệ nên phải dùng bị động

2. easier

20 tháng 12 2018

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough, too

a/ enough ….to (đủ …..để có thể)

S + V + adj/ adv + enough (for O) + to-V1

S + V + enough + N + to-V1

Ex: My sister can’t get married because she is young.

___________________________________________

I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.

___________________________________________

b/ too ….to (quá ….không thể)

S + V + too + adj/ adv (for O) + to-V1

Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.

- He is ___________________________________

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house _________________________________

MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ

a/ so ….that (quá … đến nỗi)

S+ V+ so + adj/ adv + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.

- The coffee ________________________________

2. I couldn’t catch him because he ran very fast.

- He ran _____________________________________.

b/ such …. that (quá … đến nỗi)

S+ V + such (a/ an) + adj + N + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner.

- It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.

2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.

-The homework is so ___________________________________________.

3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.

- It is such ___________________________________________________.

Note:

- Cấu trúc enough và too:

+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O

+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house is too expensive for us to buy.

- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

- The house is so expensive that I can’t buy it.

- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …

There are so many students that I can’t remember their name.

so much + N không đếm được: quá nhiều …

I drank so much coffee that I couldn’t sleep.

so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….

There were so few people that they cancelled the meeting.

so little + N không đếm được: quá ít….

He had so little money that he couldn’t buy that book.

CÂU CẢM THÁN

What + (a/ an) + adj + N!

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

- What a lovely dress! - What an expensive car!

-What hot coffee! - What good students!

THÌ (TENSES)

ThìKhẳng địnhPhủ địnhNghi vấnDấu hiệu
Hiện tại đơnS+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t + V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t

(Wh) + Do/ Does + S + V1?

(Wh) + Am/ Is/ Are + S+…?

Everyday, usually, never, often, sometimes, always,...

Hiện tại tiếp diễnS + am/ is/ are + V-ingS + am/ is/ are (not) +V-ingAm/ Is/ Are + S + V-ing?Now, at the present, at the moment, at this time, Look!, Listen!, Be careful!, Hurry up!
10 tháng 2 2019

mk cx đag ôn thi hsg anh 8 này

10 tháng 2 2019

Vậy bạn được thầy cô ôn topic gì vậy? nói và viết á? bạn có bài mẫu cho mấy bài đó hay ko, chia sẻ với mk với!!!

Rewrite the sentence, using the word in the bracket:1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.-> Unless ..................................................2. Barbara plays chess better than Mike.-> Mike doesn't .........................................3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)-> ..............................................................4. Although the ticket price was high, many people went to see that film. (However)->...
Đọc tiếp

Rewrite the sentence, using the word in the bracket:

1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.

-> Unless ..................................................

2. Barbara plays chess better than Mike.

-> Mike doesn't .........................................

3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)

-> ..............................................................

4. Although the ticket price was high, many people went to see that film. (However)

-> ..............................................................

5. He performs very well, although he is young. (Despite)

-> ...............................................................

6. It was a comedy, but I didn't find it funny at all. (Inspite of)

-> ..............................................................

7. The film was so boring. However, Jack saw it from beginning to end. (but)

-> ..............................................................

8. In spite of having a happy ending, the film begins with a terrible disaster. (Although)

-> ..............................................................

9. Although the film was a bit fightening. I really enjoyed it. (Despite)

-> ..............................................................

10. He is young, but he performs very well. (in spite of)

-> ..............................................................

Anh chị nào giúp em làm bài này đi ạ, và giải thích cho em vì sao chia như vậy luôn nhé. Em cảm ơn nhiều nha!! ^_^

1
12 tháng 6 2019

Rewrite the sentence, using the word in the bracket:

1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.

-> Unless ...we try to save them,Our sources of energy will soon end...........................

2. Barbara plays chess better than Mike.

-> Mike doesn't ...........play chess as well as Barbara  ..................

3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)

-> ............Although the story was silly, many people enjoyed the film.........

4. Although the ket price was high, many people went to see that film. (However)

-> ...............the ket price was high,However; many people went to see that film.............................

5. He performs very well, although he is young. (Despite)

-> ..............Despite being young,He performs very well.............................

6. It was a comedy, but I didn't find it funny at all. (Inspite of)

-> .............Inspite of being a comedy, I didn't find it funny at all........................

7. The film was so boring. However, Jack saw it from beginning to end. (but)

-> .........................The film was so boring,but Jack saw it from beginning to end. ...............

8. In spite of having a happy ending, the film begins with a terrible disaster. (Although)

-> ......Although the film has a happy ending, it begins with a terrible disaster. .....

9. Although the film was a bit fightening. I really enjoyed it. (Despite)

-> .........Despite a bit fightening. I really enjoyed  the film .......................

10. He is young, but he performs very well. (in spite of)

-> ..............in spite of being young, he performs very well. ..................

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúpAn angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu...
Đọc tiếp

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúp

    1. An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)
    2. Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.)
    3. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile – (Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.)
    4. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry – (Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)
    5. You may only be one person to the world but you may be the world to one person. – (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)
    6. A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you. – (Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.)
    7. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.)
    8. I looked at your fare… my heart jumped all over the place. – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
    9. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. – (Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)
    10. My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you. – (Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)
    11. By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me. – (Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)
    12. If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!” – (Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”)
    13. There is only one happiness in this life, to love and be loved. -(Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.)
    14. Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. –(Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.)
    15. Love has no age, no limit; and no death. -(Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc)
    16. Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that. -(Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
    17. There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love. -(Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu)
    18. We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone. -(Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn)
  1. A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. -(Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu)
  2. Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind. -(Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.)
  3. Love is the flower you’ve got to let grow. -(Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần)
  4. Love is when the other person’s happiness is more important than your own. -(yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình)
  5. Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’ -(Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’)
  6. .Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.– (Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)
  7. Frendship often ends in love, but love in frendship-never – (Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.)
  8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone. -(Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc)
  9. I looked at your fare… my heart jumped all over the place – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
  10. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. -(Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.)
  11. How can you love another if you don’t love yourself? – (Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.)
  12. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable. – (Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.)
  13. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em)
  14. Don’t cry because it is over, smile because it happened. – (Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến)
  15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one. – (Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất )
  16. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you. – (Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn. )
  17. Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. – (Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.)
  18. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel. – (Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.)
  19. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. – (Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.)
  20. To the world you may be one person, but to one person you may be the world. – (Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới. )
  21. If you be with the one you love, love the one you are with. – (Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu)
  22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. – (Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.)
  23. Love means you never have to say you’re sorry – (Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc)
  24. In this life we can no do great things. We can only do small things with great love. – (Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.)

Cùng học thêm một số bài giảng về những câu giao tiếp thông dụng thường ngày ở đây nhé:

0
Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "~ Làm bài tốt có thưởng. ~# Người trả lời vừa nhanh vừa đúng đầu tiên : 9 like# Người trả lời thứ hai lại còn đúng : 6like# Người trả lời thứ ba mà đúng : 3 like# còn những người còn lại mak làm đúng: 1 like khuyến mãi.0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )-> ( enough ): The books aren't...
Đọc tiếp

Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "

~ Làm bài tốt có thưởng. ~

# Người trả lời vừa nhanh vừa đúng đầu tiên : 9 like

# Người trả lời thứ hai lại còn đúng : 6like

# Người trả lời thứ ba mà đúng : 3 like

# còn những người còn lại mak làm đúng: 1 like khuyến mãi.

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):

-> ( too )

2. We are late. We can't cath the last bus.

-> ( enough )

-> ( too )

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )

4. The apples are green. I can't cat them.

-> ( enough )

-> ( too )

~ Chúc làm tốt ~

4
12 tháng 6 2019

Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):He doesn't study hard enough to pass the exam.

-> ( too ):He's too lazy, so he can't pass the exam.

2. We are late. We can't catch the last bus.

-> ( enough )We aren't early enough to catch the last bus

-> ( too ):We are too late, so we can't catch the bus.

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )They have enough money to rent this big house.

4. The apples are green. I can't catch them.

-> ( enough )The apples are not red enough to catch.

-> ( too )The apples are too green, so I can't catch them.

12 tháng 6 2019

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):He is not hard enough to pass the exam.

-> ( too )He is too lazy to pass the exam.

2. We are late. We can't cath the last bus.

-> ( enough )  We are not early enough to catch the last bus.

-> ( too )We are too late to catch the last bus.

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )The house is not small enough for them to rent  

4. The apples are green. I can't cat them.

-> ( enough )The apples are not red enough for me to eat 

-> ( too )The apples are too green for me to eat 

31 tháng 1 2019

1. We stayed home because the weather was cold

2. Because most people ..., they begin to jog.

3. People ... country because the climate is healthy.

4. Because a ... purposes, it becomes ...

5. Because she was ill, Stacy...

6. We were ... meeting because the traffic was heavy.

7. Harry ... hospital because his leg was broken.

8. Because our ... meeting, it was cancelled.

25 tháng 7 2019

1. He was very sick. He couldn't see anything.
-> He was so sick that he couldn't see anything.

2. It was very dark. He couldn't see anything.
-> It was so dark that he couldn't see anything.

3.  He has very wide knowledge. We can't help admiring him.
-> He has such a wide knowledge that we can't help admiring him.

4. His conduct is very good. All his teacher love him.
-> His conduct is so good that all his teacher love him
5. Mary has beautiful voice. We all to hear her sing.
-> Mary has such a beautiful voice that we all to hear her sing
6. John is still very weak. He can't walk without a sk.
-> John is still so weak that he can't walk without a sk
7. My father has a very good health. He seldom takes any medicines.
-> My father has such a good health that he seldom takes any medicines
8. There is too much noise. We can't learn our lesson.
-> There is so much noise that we can't learn our lesson
9. My friend is very strong. He can lift up the table himself.
-> My friend is so strong that he can lift up the table himself
10. Bill is an inteligent boy. He is always at the top of his class.
-> Bill is such an intelligent boy that he is always at the top of his class

25 tháng 7 2019

1.He was so sick that he couldn't see anything.

2.It was so dark that he couldn't see anything.

3.He has such a wide knowledge that we can't help admiring him.

4.His conduct is so good that all his teacher love him.

5.Mary has such a beautiful voice that we all to hear her sing.

6.John is still so weak that he can walk without a sk.

7.My father has such a good health that he seldom takes any medicines.

8.There is so much noise that we can't learn our lesson.

9.My friend is so strong that he can lift up the table himself.

10.Bill is such intelligent boy that he is always at the top of his class.

~Hok tốt~

Rewrite the sentence, using the word in the bracket:1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.-> Unless ..................................................2. Barbara plays chess better than Mike.-> Mike doesn't .........................................3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)-> ..............................................................4. Although the ticket price was high, many people went to see that film....
Đọc tiếp

Rewrite the sentence, using the word in the bracket:

1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.

-> Unless ..................................................

2. Barbara plays chess better than Mike.

-> Mike doesn't .........................................

3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)

-> ..............................................................

4. Although the ticket price was high, many people went to see that film. (However)

-> ..............................................................

5. He performs very well, although he is young. (Despite)

-> ...............................................................

6. It was a comedy, but I didn't find it funny at all. (Inspite of)

-> ..............................................................

7. The film was so boring. However, Jack saw it from beginning to end. (but)

-> ..............................................................

8. In spite of having a happy ending, the film begins with a terrible disaster. (Although)

-> ..............................................................

9. Although the film was a bit fightening. I really enjoyed it. (Despite)

-> ..............................................................

10. He is young, but he performs very well. (in spite of)

-> ..............................................................

Làm và giải thích vì sao chia như vậy giúp tớ luôn nhé. Cảm ơn mọi người nhiều!! 😘😘😘

3
7 tháng 5 2019

1. Our sources of energy will soon end if we don't  try to save them.

-> Unless we try to save them, our sources of energy will soon end..................................................

2. Barbara plays chess better than Mike.

-> Mike doesn't .play chess as well as Barbara ........................................

3. Despite the silly story, many people enjoyed the film. (Although)

-> ......Although the story is still , many people enjoyed the film........................................................

4. Although the ket price was high, many people went to see that film. (However)

-> ........The ket price was high. Howerver  many people went to see that film......................................................

5. He performs very well, although he is young. (Despite)

-> ......Despite the fact that he is young, he performs very well.........................................................

7 tháng 5 2019

6. It was a comedy, but I didn't find it funny at all. (Inspite of)

-> .....Inspite of the fact that .it was a comedy, but I didn't find it funny at all.........................................................

7. The film was so boring. However, Jack saw it from beginning to end. (but)

-> .......The film was so boring but Jack saw it from beginning to end. .......................................................

8. In spite of having a happy ending, the film begins with a terrible disaster. (Although)

-> ........Although the film have a happy ending, it begins with a terrible disaster​......................................................

9. Although the film was a bit fightening. I really enjoyed it. (Despite)

-> .......Despite the fact that  the film was a bit fightening. I really enjoyed it. .......................................................

10. He is young, but he performs very well. (in spite of)

-> ......In spite of his young age, he performs very well​ ........................................................