K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2016

was dùng với số ít

were dùng với số nhiều

5 tháng 5 2016

Was + He / She / It

Were + I / You / We  / They
 

13 tháng 3 2021

Sau Because thì dùng mệnh đề hoàn chỉnh

còn sau because of là danh từ hoặc V-ing

13 tháng 3 2021

Because + mệnh đề ( S + V +...)

Because of + N/ V_ing

18 tháng 1 2019

did đi với động từ thường

was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)

lên mạng tra cách dùng đi bạn

14 tháng 6 2019

Ko hiểu

21 tháng 5 2021

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

29 tháng 2 2016

"a lot of" là đúng

"a lots of" là sai

nếu mà dùng "lots" thì ko cần "a"=> lots of

29 tháng 2 2016

a lot of 

nếu lots ò thì ko có a

Dùng mấy cái trong ngoặc:1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)5.    ...
Đọc tiếp

Dùng mấy cái trong ngoặc:

1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)

2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))

3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)

4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)

5.     It was raining heavily but I went swimming. (in spite of)

6.     Though Lan is beautiful and intelligent, she is never proud of herself. (In spite of) (beautiful (a) => beauty (n); intelligent (adj) => intelligence (n) )

7.     Lan is admired (được ngưỡng mộ) by her friends because she is intelligent. (Because of)

8.     We don’t spend much time on our housework because  a lot of devices for the home were invented. ( được phát minh) (Because of) (invent (v) phát minh; invention (n) of sth: sự phát minh cái gì)

9.     We always trust (tin tưởng) Nam because he is wise and honest.( because of) (wise (a) khôn ngoan => wisdom (n); honest (a) chân thật => honesty (n))

1
10 tháng 8 2021

1.     Mr. Nam was successful in his life although he came from a poor family. (despite)

Despite coming from a poor family, Mr. Nam was successful in his life

2.     Though he is intelligent, he can’t do all these tests well. (in spite of) (intelligent (a)=> intelligence (n))

In spite of his intelligence, he can’t do all these tests well.

3.     In spite of his much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine. (Although) (experience (n) kinh nghiệm => experienced (a) in sth: có kinh nghiệm trong việc gì)

ưAlthough he was experienced in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine

4.     Don’t shout at her in spite of her laziness. (though)

Though she was lazy, don't shout at her

5.     It was raining heavily but I went swimming. (in spite of)

In spite of the heavy rain, I went swimming

6.     Though Lan is beautiful and intelligent, she is never proud of herself. (In spite of) (beautiful (a) => beauty (n); intelligent (adj) => intelligence (n) )

In spite of Lan's beauty and intelligence, she is never proud of herself

7.     Lan is admired (được ngưỡng mộ) by her friends because she is intelligent. (Because of)

Because of being intelligent, Lan is admired by her friends

8.     We don’t spend much time on our housework because  a lot of devices for the home were invented. ( được phát minh) (Because of) (invent (v) phát minh; invention (n) of sth: sự phát minh cái gì)

Because of the invention of a lot of devices for the home, we don’t spend much time on our housework

9.     We always trust (tin tưởng) Nam because he is wise and honest.( because of) (wise (a) khôn ngoan => wisdom (n); honest (a) chân thật => honesty (n))

Because of his wisdom and honesty, we always trust Nam

10 tháng 8 2021

OK thanks nha!

hihihihihihi

25 tháng 11 2018

mik slbb bạn nha

28 tháng 6 2019

chi vậy má

Nhanh gọn lẹ

My school bag has many compartments

Chúc bạn học tốt!!!

20 tháng 2 2018

a đấy mình chắc chắn luôn

20 tháng 2 2018

sao ko phải là some mà là a

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họEx: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)B: Neither do I(B: Tôi cũng vậy)A: I have never loved anyone before I met you, honey!(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp...
Đọc tiếp

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họ

Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday
(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)
B: Neither do I
(B: Tôi cũng vậy)

A: I have never loved anyone before I met you, honey!
(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp em cả, em yêu à!)
B: Neither have I
(B: Em cũng vậy)

- Đôi khi ta chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được

Ex: A: You think the red dress or the white dress is suit me?
(A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì hợp với tôi?)
B: Neither (=neither dress)
(B: Không cái nào cả)

2. DÙNG “EITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- Trong câu trả lời ngắn, “either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success
(A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh ta)
B: I am not too
==> B: I am not either
(B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before
(A: Tôi chưa từng ăn món nào ngon như món này trước đây)
B: I haven’t either
(B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret
(A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that?
(B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta biết được cơ chứ?)

IV. Tổng kết
Tóm tắt lại thì 
1. Both: Cả hai thứ ==> “Both…and….”
2. Neither: Không thứ nào cả ==> “Neither…nor…”
3. Either: Một trong hai thứ ==> “Either…or…”

Đối với “Neither” và “Either” thì về cấu trúc chúng có phần giống nhau: + danh từ số ít; + of + từ xác định + danh từ số nhiều; + đại từ tân ngữ; dùng trong các câu trả lời ngắn.

 

4
17 tháng 7 2016

Mk vẫn online bt mà, mà bn cx nhớ mk nx hả Duy???

17 tháng 7 2016

Mấy bạn có thêm gì về bài luận thì giúp mình nhahaha