Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
Từ phép tính nhân, viết hai phép tính chia liên quan.
Lời giải chi tiết:
`a) 2 × 4 = 8`
` 8 : 2 = 4 `
` 8 : 4 = 2`
`b) 2 × 7 = 14`
` 14 : 2 = 7 `
` 14 : 7 = 2`
`c) 5 × 8 = 40 `
` 40 : 5 = 8 `
` 40 : 8 = 5`
`d) 5 × 3 = 15`
` 15 : 5 = 3 `
`15 : 3 = 5`
b) 2 × 7 = 14
14 : 2 = 7 và 14 : 7 = 2
c) 5 × 8 = 40
40 : 5 = 8 và 40 : 8 = 5
d) 5 × 3 = 15
15 : 5 = 3 và 15 : 3 = 5
Phương pháp giải:
- Đếm số lượng học sinh ở mỗi hàng và số hàng bằng nhau như vậy rồi viết phép nhân (hàng ngang và dọc).
- Đếm số lượng ô vuông ở mỗi hàng, số hàng như thế rồi viết phép tính nhân.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
- Từ phép nhân đã cho, viết hai phép chia liên quan.
- Xác định giá trị của số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia rồi điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Cộng 3 lần số 4 với nhau |
4 + 4 + 4 = 12 |
4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau |
6 + 6 + 6 + 6 = 24 |
6 × 4 = 24 |
Cộng 5 lần số 3 với nhau |
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 |
3 × 5 = 15 |
Cộng 6 lần số 4 với nhau |
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 |
4 × 6 = 24 |
Cộng 7 lần số 2 với nhau |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 |
2 × 7 = 14 |
a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân như sau:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 5 = 10
b) Phép nhân 5 × 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau như sau
5 × 7 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35
\(a) 7 × 3=21\)
\(21 : 3 =7\)
\(21 : 7 = 3\)
\(b) 5 × 4=20\)
\(20:4=5\)
\(20:5=4\)