Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:
- CH2=CH-CH2-CH3 (1)
- CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) (2)
- CH2=C(CH3)- CH3 (3)
- (1) và (3) là đồng phân mạch carbon.
- (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.
Công thức cấu tạo của \(C_5H_{12}\) là:
1. \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)\(\rightarrow\) pentan
2.
Công thức cho ra 1 sản phẩm monoclo là công thức 3
Công thức cho ra 4 sản phẩm monoclo là công thức 2
Tham khảo:
- Do trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4 vì vậy nên khi hình thành liên kết C=C, C≡C thì số lượng nguyên tử H liên kết với C giảm
- Vì vậy trong các phân tử alkene, alkyne và alkane có cùng số nguyên tử carbon thì số nguyên từ hydrogen lại giảm dần
Tham khảo:
Độ bão hoà K = \(^{\dfrac{2,7+2-8}{2}}\)=4 ⇒ptu có chứa 1 vòng benzen
Ứng với công thức phân tử C7H8O thì chất là dẫn xuất hiđrocacbon thơm.
1. o-crezol/ 2 – metylphenol
2. m-crezol/ 3 – metylphenol
3. p-crezol/ 4 – metylphenol
4. phenylmetanol/ ancol benzylic.
5. Anisol/ metoxybenzen
Công thức phân tử của các chất, nhận biết các chất :
1. C6H12 - Alkane
2. C5H8 - Alkane
3. C5H10 - Alkane
4. C5H8 - Alkane
CH2=CH-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-1-ene butane
CH3-CH=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-2-ene
CH☰C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-1-yne
CH3-C☰C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-2-yne