Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cái này nó lạ vs cả bản thân mình nghĩ cũng không chắc đúng, không bt sách ms lớp 6 như nào nên bạn đợi cô lan trả lời hoặc nhắn hỏi cô lan nha.
(+) I,You, We They + V...
He, She It + Vs,es...
(-) I, We, You, They + don't + V...
He, She, It + doesn't + V...
(?) Do/Does + S + V...?
Yes, S + do/does
No, S + don't/doesn't
(+) S + V ( s /es)
(-) S + don ' t / doesn't + V
(? ) Do /Does + S + V ?
kb vs mik nha !
Với các trường hợp này, không thể dùng các câu đã biến đổi cấu trúc để thay cho những câu gốc trong đoạn trích được. Cụ thể:
- Ở trường hợp thứ nhất: thư ông viết cho cháu thì đối tượng trước hết không thể là bố mẹ cháu.
- Ở trường hợp thứ hai: khi con cái bị bắt nạt, thì bố mẹ phải giúp đỡ con trước, sau đó mới nhờ đến thầy cô giáo.
a.
- Câu gốc: có 2 vế, vế đầu nêu băn khoăn về một điều chưa rõ, vế sau đưa ra một dự đoán nhằm giải thích cho điều chưa rõ ở trên.
- Nếu đổi cấu trúc thành câu thay đổi thì lời giải thích lại xuất hiện trước điều băn khoăn. Đặt câu thay đổi cấu trúc vào văn bản sẽ thấy không hợp lí.
b.
- Quan sát câu gốc và câu thay đổi có thể thấy sự khác biệt về nghĩa: hai vế “điều quá nghiêm trọng” và “căn bệnh hết cách chữa” được đặt trong quan hệ tăng tiến. Đã là quan hệ tăng tiến thì vế sau phải diễn đạt tính chất ở mức cao hơn vế trước. Câu thay đổi cấu trúc đã đảo ngược tương quan này, vì đó là điều không ổn.
Tham khảo:
Từ ghép đc cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai tiếng(tiếng hay gọi là từ đơn độc lập) lại với nhau. Các tiếng đó có quan hệ với nhau về nghĩa, căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố đó mà phân loại là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập
- Bộ xử lí trung tâm ( CPU )
- Bộ nhớ
- Thiết bị vào, ra.
1)Bộ xử lí trung tâm(CPU)
2)Bộ nhớ
3)Các thiết bị vào,ra
Bài mình giống copy nhưng ko phải copy của bn kia đâu.
Nguồn:Vở tin học 6
Form :
+ ( Câu khẳng định )
S + have / has + V (pp) [ quá khứ phân từ , ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc ] + O
- ( Câu phủ định )
S + haven't / hasn't + V(pp) + O
? ( Câu nghi vấn )
Have / Has + S + V (pp) + O ?
Yes , S + have / has
No , S + haven't / hasn't
--- Wh + have / has + S + V(pp)
cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
+)S +have/has +V3/ed
-)S +have/has not +V3/ed
?)Have/Has + S +V3/ed?
Văn bản nghị luận là loại văn bản dùng chủ yếu để thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề.
Các yếu tố cơ bản trong văn bản nghị luận
- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình.
- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh cho lí lẽ.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể được đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biển ở đầu câu. Tác dụng nêu thông tin (thời gian, địa điểm, mục đích, cách thức,…) của sự việc được nói đến trong câu và có chức năng liên kết câu trong đoạn.
Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thế dùng nhiều từ khác nhau, nhiều cấu trúc câu khác nhau và phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói.
-Văn nghị luận được hiểu loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng đạo lý nào đó đối với các sự việc, hiện tượng xảy ra trong đời sống thực tế hoặc trong văn học bằng chính các luận điểm, luận cứ và lập luận do mình thực hiện.
-Yếu tố cơ bản
+ Luẩn điểm
+ Luận cứ
+ Lập luận
-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu ở trong câu
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói ( viết) muốn thể hiện
- Câu trần thuật đơn: Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
-Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại.
Nhiều loài tre có thân tre với vách dày, cứng có thể làm nhà, nhất là làm nhà sàn của các dân tộc miền núi. Măng tre tươi thơm giòn, luộc chấm vừng, ninh xương rất ngon. Người ta còn muối măng với hạt mắc mật làm rượu măng, làm măng chua…
Các dụng cụ gia đình như cán cuốc, thang tre, rỗ rá tre; các nhạc cụ bằng tre như sáo tre, khèn tre…
Ghế giường bằng tre, chiếu mành tre ta cũng thường dùng. Tre được dùng làm lẵng hoa, làm đĩa và rất nhiều mặt hàng để xuất khẩu…
Trong công nghiệp, tre được dùng để chế tạo giấy viết, chế tạo đầu lọc thuốc lá và nhiều loại giấy cao cấp khác. Ngoài ra, nhiều nước dùng cót ép tre nứa chế biến ván dán, ván ép để làm ván sàn, các dụng cụ gia đình cao cấp…
Tre làm cây phong cảnh.
Rừng tre để bảo vệ môi trường rất tốt, chống xói mòn đất, bảo vệ đê biển, tăng nguồn oxy cho nước để tăng nguồn lợi cá và thủy sản.
Như vậy tre có thể ứng dụng trong kiến trúc, xây dựng các căn nhà nhỏ, xây dựng cầu, làm ngói tre, xây quán du lịch, phòng trà…
Ứng dụng trong công nghệ tạo giấy; làm ván nhân tạo; và trong các lĩnh vực khác như đan bện chiếu trà, làm đũa tre, nhị, sáo tre…
Chính vì vậy, người ta dự đoán rằng đến thế kỷ 21, tre sẽ trở thành một nguồn lợi lớn và chỉ đứng sau các đặc sản như chè, cà phê, cao su, điều…
mik can gap