K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2018

1. Nam likes watching television.

2. The children would like to watch cartoon on television.

3. The coffee has no sugar.

28 tháng 12 2018

1.Nam is interested in watching television .

=> Nam likes watching television.

2.The children want to watch cartoon on television.

=> The children would like to watch cartoon on television.

3.There isn't any sugar in the coffee .

=> The coffee has no sugar.

3 tháng 9 2018

Chọn đáp án: D

Giải thích: however: tuy nhiên

Câu mang ý nghĩa tương phản với câu trước nên ta loại A và B. Vì từ cần điền nằm ở đầu câu nên ta chọn đáp án D

Dịch: Tuy nhiên, sẽ ti vi quá nhiều rất có hại.

26 tháng 11 2017

Chọn đáp án: A

Giải thích:

to V chỉ mục đích

Dịch: Có nhiều chương trình thời sự để người lớn nhận được tin tức.

8 tháng 11 2017

Chọn đáp án: B

Giải thích:

one of the + so sánh nhất + Ns: một trong những…

Dịch: Ti vi là một trong những phát minh tuyệt vời nhất của con người.

10 tháng 1 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích:

V-ing đứng đầu câu thì động từ chia số ít

Dịch: Xem ti vi vừa thư giãn lại vừa cung cấp nhiều thông tin.

21 tháng 3 2017

Chọn đáp án: C

Giải thích:

cụm từ “in the world”: trên thế giới

Dịch: Chúng ta có thể thấy ti vi ở mọi ngóc ngách trên thế giới

16 tháng 4 2018

Rearrange the words to make meaningful sentences

1. watch/in/They/afternoon./never/the/TV/

=> They never watch TV in the afternoon

2. I/seen./is/He/the/boy/have/rudest/ever/

=> He is the rudest boy I have ever seen

3. I love/on/watching/television./ but/I/films/don't/them/like/

=> I love films but I don't like watching them on television

4. children/won't/heavily/school./to/If/rains/it/the/go/

=> If it rains heavily, the children won't go to school.

5. for/haven't/her/a long/We/time./met/

=> We haven't met her for a long time.

16 tháng 4 2018

Rearrange the words to make meaningful sentences
1. watch /in /They /afternoon. /never /the /TV/
They never watch TV in the afternoon.
2. I /seen. /is /He /the /boy /have /rudest /ever/
He is boy the rudest I ever seen
3. I love /on /watching /television. / but /I /films /don't /them /like/
I love watching film on television, but I don't like them.
4. children /won't /heavily /school. /to /If /rains /it /the /go/
If it rains heavily, the children won't go to school.
5. for /haven't /her /a long /We /time. /met/
We haven't met her for a long time.

23 tháng 11 2017

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Nhược điểm của việc xem TV quá nhiều là gì?

A.Nó làm cho mọi người lười hơn.

B.Nó làm cho mọi người trở nên bạo lực hơn.

C.A và B đúng.

D.A và B đều sai.

Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV.

Tạm dịch: Một số người nói rằng ngày nay có rất nhiều chương trình bạo lực trên TV, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV.

Đáp án cần chọn là: C

11 tháng 9 2018

Gần như mọi nhà đều có cái gì?

A.bed: Giường

B.table: bàn

C.TV: ti vi

D.fridge: tủ lạnh

Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home.

(Ngày nay, gần như nhà nào cũng có TV)

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 6 2018

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần?

A.35 giờ

B.36 giờ

C.37 giờ

D.38 giờ

Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week.

Tạm dịch: Người Mỹ xem truyền hình khoảng 35 giờ một tuần.

Đáp án cần chọn là: A