Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Mg + O2 ---to --> 2MgO
2H2 + O2 ---to ---> 2H2 O
4Al + 3O2 --to --> 2Al2O3
3Fe + 2O2 --to --> Fe3O4
Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí H\(_2\).
- CTHH của chất A: HCl ( axit clohidric)
CTHH của chất B: Zn (kẽm)
-PTHH: Zn +2HCl\(\rightarrow\) ZnCl\(_2\) + H\(_2\)\(\uparrow\)
- Người ta thu khí trên bằng phương pháp đẩy nước. Dựa vào tích chất vật lí của H\(_2\) ( nhẹ hơn không khí).
- Tính chất hóa học của khí thu được: Kí hidro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hidro ko những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đề tỏa ra rất nhiều nhiệt.
Bạn ơi phương pháp đẩy nước phải dựa vào tính chất H2 ít tan trong nước chứ
\(H_2+O_2\rightarrow H_2O\)
\(P+O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(Zn+O_2\underrightarrow{t^o}ZnO\)
\(Pb+O_2\underrightarrow{t^o}PbO\)
a.\(PTK_{Cl_2}:35,5.2=70đvC\)
b. \(PTK_{H_2CO_3}:2.1+12+16.3=62đvC\)
a, Cl2
\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b, H2CO3
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\)
C + O2 CO2. Cacbon đioxit.
4P + 5O2 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.
2H2 + O2 2H2O. Nước.
4Al + 3O2 2Al2O3. Nhôm oxit.
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\) ( Cacbon dioxit)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)( Diphotpho pentaoxit)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}H_2O\) ( Nước hay dihidro monooxit)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\) ( Nhôm oxit)
Bài 8:
\(V_{O_2}=20.100=2000\left(ml\right)=2\left(l\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{5}{56}.90\%=\dfrac{9}{112}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(dùng\right)}=\dfrac{9}{112}.2=\dfrac{9}{56}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{9}{56}.158=\dfrac{711}{28}\left(g\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{56}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{42}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{42}=\dfrac{35}{12}\left(g\right)\)
Bài 1:
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
Tên sản phẩm: Cacbon dioxit/ Khí cacbonic
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
Tên sản phẩm: Nước
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Tên sản phẩm: Nhôm oxit
* Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
- Ví dụ: Khí gas cháy, nến cháy.
* Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt và không phát sáng.
+ Đồ dùng bằng sắt bị gỉ.
+ Sự oxi hoá chậm các chất hữu cơ xảy ra trong cơ thể người.