Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
- Đồng hóa về văn hóa:
+ Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
+ Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
- Đồng hóa về chính trị:
+ Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đổi thành quận Giao Chỉ.
Câu 1. Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1406.
B. Tháng 01 năm 1407.
C. Tháng 4 năm 1407.
D. Tháng 6 năm 1407.
Câu 2. Biểu hiện nào không thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?
A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.
C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đặt thành quận Giao Chỉ.
D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?
A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, xáp nhập vào Trung Quốc.
B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.
C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta.
D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nô tì.
Câu 4. Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh đô hộ đầu thế kỉ XV là
A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.
B. Khởi nghĩa Phạm Chấn và Trần Nguyệt Hồ.
C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng.
D. Khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi và Trần Nguyên Khang.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 6. Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418-1423) diễn ra như thế nào?
A. Gặp nhiều khó khăn và ba lần rút lên núi Chí Linh để tránh kẻ thù.
B. Liên tiếp tấn công quân Minh ở thành Đông Quan.
C. Đánh bại các cuộc tấn công của quân Minh, làm chủ vùng đất Thanh Hóa.
D. Nghĩa quân đầu hàng địch để bảo toàn lực lượng.
Câu 7. Ai là người đã cải trang làm Lê Lợi, phá vòng vây của quân Minh cứu chúa?
A. Lê Lai.
B. Lê Ngân.
C. Lê Sát.
D. Lưu Nhân Chú.
Câu 8. Kế hoạch tạm rời núi rừng Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An do ai đưa ra?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Nguyễn Chích.
Câu 9. Đâu không phải lí do khiến Lê Lợi đồng ý với kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích?
A. Đất rộng, người đông, vị trí hiểm yếu.
B. Nguyễn Chích thông thuộc địa hình ở Nghệ An.
C. Lực lượng quân Minh ở đây mỏng hơn Thanh Hóa.
D. Đây là quê hương của Lê Lợi, nhân dân ủng hộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 10. Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa, kết thúc chiến tranh?
A. Tân Bình, Thuận Hóa.
B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Chi Lăng, Xương Giang.
D. Ngọc Hồi, Đống Đa.
Câu 11. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, ý chí bất khuất, đoàn kết chiến đấu.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước nên không cho viện binh sang nước ta.
C. Quân ta có chiến lược, chiến thuật đánh giặc đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.
D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển lực lượng thành chiến tranh nhân dân.
Câu 12. Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.
B. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.
C. Ngày 03 tháng 01 năm 1428.
D. Ngày 01 tháng 03 năm 1428.
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước, nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 14. Thời Lê sơ cơ quan Ngự sử đài có nhiệm vụ gì?
A. Soạn thảo công văn.
B. Viết lịch sử dân tộc.
C. Can gián vua và các triều thần.
D. Phụ trách quân sự.
Câu 15. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 16. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lí.
B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo về lợi ích của triều đình.
D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình.
Câu 17. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thái Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Thánh Tông.
Câu 18. Quân đội thời Lê sơ được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. Cấm quân và bộ binh.
B. Bộ binh và thủy binh.
C. Quân triều đình và quân địa phương.
D. Cấm quân và quân ở các lộ.
Câu 19. Ý nào sau đây không là nội dung chính được đề cập trong bộ luật Hồng Đức?
A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.
B. Khuyến khích sự phát triển kinh tế.
C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.
Câu 20. Điểm tiến bộ nhất của bộ luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là?
A. Thực hiện chế độ hạn nô.
B. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
C. Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.
D. Chú trọng bảo vệ quyền lợi quốc gia dân tộc.
Câu 21. Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách?
A. Lộc điền.
B. Quân điền.
C. Điền trang, thái ấp.
D. Thực ấp, thực phong.
Câu 22. Thời Lê sơ các công xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là gì?
A. Phường hội.
B. Quan xưởng.
C. Làng nghề.
D. Cục bách tác.
Câu 23. Giai cấp chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?
A. Nông dân.
B. Thợ thủ công.
C. Thương nhân.
D. Nô tì.
Câu 24. Vì sao dưới thời Lê sơ số lượng nô tì giảm dần?
A. Nô tì chết nhiều.
B. Bỏ làng xã đi nơi khác.
C. Quan lại không cần nô tì nữa.
D. Pháp luật thời Lê sơ nghiêm ngặt hạn chế việc mua bán nô tì.
Câu 25. Thời Lê sơ tư tưởng tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 26. Thời Lê sơ (1428-1527), tổ chức bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?
A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên.
C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên.
D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên.
Câu 27. Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI như thế nào?
A. Khủng hoảng suy vong.
B. Phát triển ổn định.
C. Phát triển đến đỉnh cao.
D. Phát triển không ổn định.
Câu 28. Dưới thời vua Lê Tương Dực quyền hành nằm trong tay ai?
A. Lê Uy Mục.
B. Trịnh Tùng.
C. Trịnh Duy Sản.
D. Mạc Đăng Dung.
Câu 29. Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là “quân ba chỏm”?
A. Khởi nghĩa Trần Tuân.
B. Khởi nghĩa Trần Cảo.
C. Khởi nghĩa Phùng Chương.
D. Khởi nghĩa Trịnh Huân.
Câu 30. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI là gì?
A. Lật đổ nhà Lê sơ.
B. Tiêu diệt tất cả các thế lực các cứ ở địa phương.
C. Góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
D. Bị dập tắt nhanh chóng nhưng để lại bài học kinh nghiệm quý báu.
Câu 31. Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
B. Nhà Mạc với nhà Lê.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc.
Câu 32. Đâu là ranh giới chia cắt đất nước ta thành Đàng Ngoài và Đàng Trong ở thế kỉ XVII?
A. Sông Bến Hải (Quảng Trị).
B. Đèo Hải Vân (Đà Nẵng).
C. Sông Gianh (Quảng Bình).
D. Đèo Ngang (Quảng Bình).
Thu gọn
Câu 1: Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc
- Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân.
- Ra "Chiếu khuyến nông" để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.
- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, nhờ đó nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.
- Ban bố "Chiếu lập học", các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở trường học ; dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước.
Chính sách quốc phòng, ngoại giao
- Sau chiến thắng Đống Đa, nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe doạ ; phía Bắc, Lê Duy Chí vẫn lén lút hoạt động ờ biên giới; phía Nam, Nguyễn Ánh cầu viện Pháp và chiếm lại Gia Định. Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch. Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thuỷ binh, tượng binh, kị binh ; có chiến thuyền lớn chở được voi chiến hoặc 500 - 600 lính.
- Chính sách ngoại giao đối với nhà Thanh : mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. Đối với Nguyễn Ánh, Quang Trung quyết định mở cuộc tấn công lớn để tiêu diệt,
Câu 2: Những chính sách đó vua Quang Trung không thực hiện được vì Quang Trung đột ngột qua đời
Câu 32: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến dẫn đến bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của nhà Minh?
A. Nhà Minh không thực hiện lời hứa khôi phục nhà Trần.
B. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Minh.
C. Tranh thủ chính quyền nhà Minh suy yếu.
D. Sự phục hồi của các lực lượng quý tộc nhà Trần.
Câu 33: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
A. Quân chủ lập hiến. B. Quân chủ quý tộc.
C. Dân chủ chủ nô. D. Dân chủ cộng hòa.
Câu 34: Nhà Minh đã đem bao nhiêu quân sang xâm lược nước ta?
A. 30 vạn quân cùng cùng hàng chục vạn dân phu.
B. 40 vạn quân cùng cùng hàng nghìn dân phu.
C. 50 vạn quân cùng cùng hàng nghìn dân phu.
D. 20 vạn quân cùng cùng hàng chục vạn dân phu.
Câu 35: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy dưới thời Trần hoạt động sản xuất thủ công nghiệp đã bước đầu mang tính chuyên môn hóa?
A. Xuất hiện nhiều thợ thủ công giỏi.
B. Xuất hiện nhiều làng nghề thủ công.
C. Trình độ kĩ thuật được nâng cao.
D. Nhiều sản phẩm được bán ra nước ngoài.
Câu 36: “Nếu bệ hạ muốn hàng thì hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Quang Khải. D. Trần Thủ Độ.
Câu 37: Những địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Thiên Trường, Thăng Long, Bình Than. B. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
C. Bạch Đằng, Tây Kết, Vạn Kiếp. D. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không nằm trong sự quan tâm của nhà Trần đối với giáo dục?
A. Mở các trường công để đào tạo con em quý tộc
B. Định lệ thi 7 năm một lần.
C. Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu.
D. Quy định chọn tam khôi trong kì thi Đình.
Câu 39: Vua Lý Nhân Tông xuống chiếu: “ Kẻ nào mổ trộm trâu thì xử phạt 80 trượng…Nhà láng giềng không tố cáo thì xử phạt 80 trượng” (Đại Việt sử kí toàn thư). Đoạn trích trên thể hiện điều gì trong chính sách phát triển nông nghiệp của triều Lý?
A. Chăn nuôi trâu bò để cung cấp thức ăn.
B. Khuyến khích nhân dân buôn bán trâu bò.
C. Sự quan tâm bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
D. Tình trạng thiếu trâu bò trong sản xuất.
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A. Tương quan lực lượng hai bên chênh lệch.
B. Đang trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu.
C. Không đoàn kết nhân dân đánh giặc.
D. Không có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 41: Bộ máy nhà nước thời Trần được chia như thế nào?
A. Lộ, phủ, châu, xã, huyện.
B. Xã, châu, huyện, lộ, phủ.
C. Châu, lộ, phủ, huyện, xã.
D. Lộ, phủ, châu, huyện, xã.
Câu 42: Hai hình thức sở hữu ruộng đất phổ biến dưới thời Trần là
A. Ruộng đất công và ruộng chùa.
B. Ruộng đất công và ruộng đất tư hữu.
C. Ruộng đất tư và ruộng chùa.
D. Ruộng đất công và ruộng lộc.
Câu 43: Năm 1400 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên ngôi vua.
B. Trần Dụ Tông chết, Dương Nhật Lễ lên nắm quyền.
C. Nhà Minh sang xâm lược đất nước ta.
D. Hồ Quý Ly thực hiện các cuộc cải cách.
Câu 44: Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách gì trong lĩnh vực cải cách hành chính?
A. Bắt các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
B. Hạn chế nô tì của các quý tộc, vương hầu và quan lại.
C. Ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.
D. Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng.
Câu 45: Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Thăng Long.
B. Văn hóa Đại Việt.
C. Văn hóa Phật giáo.
D. Văn hóa Đại Nam.
Tác dụng : Nhu cầu bảo vệ đất nước và bảo vệ chính quyền cai trị cần một lực lượng quân đội hùng hậu. ... Ngụ binh ư nông là việc liên kết hài hoà giữa việc quân sự và nông nghiệp, giữa kinh tế và quân sự, chuyển hóa nhanh từ thời bình và sang thời chiến khi cần.còn câu kia mình chịu
1 – Nhu cầu bảo vệ đất nước và bảo vệ chính quyền cai trị cần một lực lượng quân đội hùng hậu. Tuy nhiên, nhu cầu nhân lực để sản xuất nông nghề cho đời sống cũng rất lớn. Vì vậy chuyện đưa quân về địa phương luân phiên cày cấy giúp lực lương này tự túc được về lương thực, bớt gánh nặng về lương thực nuôi quân cho triều đình.
2 – Ngụ binh ư nông là chuyện liên kết hài hoà giữa chuyện quân sự và nông nghiệp, giữa kinh tế và quân sự, chuyển hóa nhanh từ thời (gian) bình và sang thời (gian) chiến khi cần. Nhờ chính sách này, triều đình có được lực lượng quân đội hùng mạnh, đông đảo trong khi sản xuất nông nghề vẫn được duy trì. Thời Lý có số quân tham chiến chống nhà Tống khoảng 10 vạn người, thời (gian) Trần khi có chiến tranh chống quân Nguyên có hơn 20 vạn quân, sang thời (gian) Lê sơ khi có chiến tranh có thể huy động 26-30 vạn quân.
3 – Chính sách ngụ binh ư nông phản ánh tư duy nông binh bất phân (không phân biệt quân đội và nông dân), đâu có dân là đó có quân, phù hợp với điều kiện xây dựng nền quốc phòng của một nước đất không rộng, người không đông, nên phải huy động tiềm lực cả nước vừa sản xuất, vừa đánh giặc.
ok ko bạn
Nhà Minh tiến hành những chính sách thống trị tàn khốc và những thủ đoạn đàn áp, khủng bố rất dã man. Ngoài chém giết, chúng còn dùng những lối tàn sát cực kỳ man rợ như mổ bụng người, rán thịt người, thiêu sống người, chất thây người thành mồ kỷ niệm... Trương Phụ là tên tướng xâm lăng khét tiếng nhất về những thủ đoạn tàn sát ấy. Bên cạnh những thủ đoạn tàn bạo ấy, nhà Minh thi hành một chính sách bóc lột, vơ vét tham tàn. Ngạch thuế ruộng công của nhà Minh rất nặng (tăng gấp 3 lần), nhà Minh còn đặt ra nhiều thứ thuế về công thương nghiệp khác để tăng cường bóc lột mọi tầng lớp nhân dân. Tất cả những người làm nghề thủ công và đi buôn bán đều phải đóng thuế. Tất cả các ngành thủ công của nhân dân trong thành Đông Đô bị đình đốn vì chính sách thuế khóa rất nặng của nhà Minh. Một số nghề thủ công bị phá sản, sinh hoạt của người dân Đông Đô trở nên khó khăn hơn bao giờ hết.
Bọn quan lại nhà Minh còn bắt nhân dân ta làm sai dịch cho chúng.
* Chính trị :
- Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ, sáp nhập vào Trung Quốc
* Kinh tế :
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế
- Bắt trẻ em, phụ nữ mang về Trung Quốc làm nô tì
* Văn hóa :
- Bắt nhân dân ta bỏ phong tục tập quán, đốt phá sách quý => thi hành chính sách "đồng hóa ngu dân"
4/ Nguyễn Nhạc lại giảng hòa với quân Trịnh mà không giảng hòa với quân Nguyễn vì: Do quân Trịnh lúc bấy giờ vẫn còn mạnh, trong khi đó quân Nguyễn đang suy yếu sau một thời gian giao chiến với quân Tây Sơn.
mình trả lời câu 7 nha: đối nội:chèn ép ndân
đối ngoại: thuần phục nhà Thanh;học luât nhà Thanh( trong khi nhà Thanh đã thối nát; gần như sụp đổ)
khước từ mọi quan hệ với phương Tây
=> chính sách đối ngoại: mù quáng,đóng kín và bảo thủ
để đất nước ta dễ bề cai trị và trở thành một tỉnh của Trung Quốc