Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mặc dù có độ âm điện tương đương nhau nhưng trong phân tử Cl2Cl2 chỉ có liên kết đơn (liên kết σσ) trong khi đó nitơ tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử với liên kết ba (11 liên kết σσ và hai liên kết )N≡N. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết ba trong phân tử nitơ lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ một liên kết đơn trong phân tử clo. Do vậy ở điều kiện thường nitơ có khả năng phản ứng kém hơn clo.
Mặc dù có độ âm điện tương đương nhau nhưng trong phân tử Cl2Cl2 chỉ có liên kết đơn (liên kết σσ) trong khi đó nitơ tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử với liên kết ba (11 liên kết σσ và hai liên kết π)N≡Nπ)N≡N. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết ba trong phân tử nitơ lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ một liên kết đơn trong phân tử clo. Do vậy ở điều kiện thường nitơ có khả năng phản ứng
a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam
Ta có:
Lượng Cl2 điều chế được từ pt (2) nhiều nhất.
Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.
b) Nếu lấy số mol các chất bằng a mol
Theo (1) nCl2(1) = nMnO2 = a mol
Theo (2) nCl2(2) = . nKMnO4 = 2,5a mol
Theo (3) nCl2(3) = 3. nK2Cr2O7 = 3a mol
Ta có: 3a > 2,5a > a.
⇒ lượng Cl2 điều chế được từ pt (3) nhiều nhất.
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều Cl2 hơn.
\(1)Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2\\ 2)Cl_2 + 2NaOH \to NaCl + NaClO + H_2O\\ 3)Cl_2 + 2NaBr \to 2NaCl + Br_2\\ 4)Cl_2 + 2NaI \to 2NaCl + I_2\\ 5)Br_2 + 2NaI \to 2NaBr + I_2\\ 6)Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 7)MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ 8)Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 9)4HF + SiO_2 \to SiF_4 + 2H_2O\)
sao chị ko đáp lại câu trả lời của em ở câu trước , chị ko biết hả ?
Đáp án C.
Ở điều kiện thường, phân tử N2 có liên kết ba bền vững (NºN) hơn so với phân tử Cl2
chỉ có liên kết đơn (Cl-Cl) Þ phân tử kém bền hơn sẽ có tính oxi hoá mạnh hơn