K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

VẬT LÝ 6

ĐỪNG THẤY DÀI MÀ KHÔNG ĐỌC. AI NHANH 1 TICK

Câu 1: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6.
Trong các cách ghi sau, cách nào đúng:
A.240mm    B.24cm    C.23cm    D.24,0cm
Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Vậy thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu?
A.45 cm3   B. 55 cm3   C. 100 cm3   D. 155 cm3

Câu 3: Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:
A. Không có lực tác dụng lên nó B. Nó không hút Trái Đất
C. Trái Đất không hút nó D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.
Câu 4: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:
A. 15 kg   C. 150 kg   B. 150 g   D. 1,5 kg
Câu 5: Một bạn học sinh dùng chân đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên thì quả bóng bị:
A. Biến dạng    B. Bay lên
C. Không bị biến đổi gì     D. Biến đổi chuyển động và biến dạng
Câu 6: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.    B. Lực hút của Trái Đất.
C. Lực dây cung tác dụng làm mũi tên bắn đi.    D. Lực nam châm hút đinh sắt.
Câu 7: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:
A. Cầu bập bênh     B. Xe đạp    C. Xe gắn máy    D.Máy bơm nước
Câu 8: Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải:
A. tăng độ cao mặt phẳng nghiêng B. giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng
C. dùng nhiều người cùng kéo vật D. giảm độ cao mặt phẳng nghiêng
Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo    C. Cái cưa    B. Cái kìm    D. Cái mở nút chai
Câu 10: Chọn câu đúng:
A. Ròng rọc cố định chỉ thay đổi độ lớn của lực.
B. Trong hệ thống ròng rọc động, không có ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc động có thể thay đổi cả độ lớn và hướng của lực.
D. Với hai ròng rọc cố định thì có thể thay đổi độ lớn của lực.

3
13 tháng 3 2020

1.b

2.d

3.d

4.c

5.d

6.c

7.b

8.d

9.c

10.c

Trả lời:

1. B           6. C

2. A           7. B

3. D          8. A

4. A          9. C

5. D        10. C

Nếu đúng k mik nha

ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 6I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:1. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài một cái bàn học, trong các kết quả sau đây cách ghi nào đúng?A. 1,5mB. 150cmC. 15dmD. 150,0cm2. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ? A. 175 cm3B. 15 cm3C. 95 cm3B. 105 cm33. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật...
Đọc tiếp

ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 6

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài một cái bàn học, trong các kết quả sau đây cách ghi nào đúng?

A. 1,5m

B. 150cm

C. 15dm

D. 150,0cm

2. Lan dùng bình chia độ để đo V một hòn sỏi. Ban đầu V1 = 80cm3. Sau khi thả V2 = 95cm3. Tính Vhòn sỏi ? 

A. 175 cm3

B. 15 cm3

C. 95 cm3

B. 105 cm3

3. Treo vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo giãn 0,5cm. Treo vật nặng 3N thì lò xo ấy giãn ra bao nhiêu?

A. 1,5cm

B. 2cm

C. 3cm

D. 2,5cm

4. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì:

A. Không có lực tác dụng lên nó

B. Nó không hút Trái Đất

C. Trái Đất không hút nó

D. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.

5. Biến dạng nào sau đây là biến dạng đàn hồi?

A. Một cục sáp bị bóp dẹp

B. Một sợi dây cao su bị kéo dãn

C. Một tờ giấy bị gập đôi

D. Một cành cây bị gãy

6. Một vật có khối lượng 5,4kg; thể tích là 0,002m3. Khối lượng riêng của chất làm nên vật là bao nhiêu?

A. 8600N/m3

B. 86 N/m3

C. 860 N/m3

D. 8,6 N/m3

7. Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây?

A. Làm cho vật chuyển động nhanh lên

B. Làm cho vật chuyển động

C. Làm cho vật chuyển động chậm lại

D. Làm cho vật biến dạng

8. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất, bới vì lúc đó:

A. Trọng lượng của người giảm

B. Khối lượng của người giảm

C. Khối lượng và trọng lượng của người giảm

D. Khối lượng và trọng lượng của người đều tăng.

II. ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG:

+ Một ô tô có khối lươnjg 2,5 tấn sẽ có trọng lượng …………………………..Niutơn.

+ Một vật nặng 475N sẽ có khối lượng……………………………………………gam.

+ 360cc = ……………………..lít = ……………………………….m3

+ 1200cm3 = …………………..dm3 = …………………………….m3

+ 4,1 lít = ……………………..dm3 = …………………………….m3.

+ 320 cm3 = …………………. lít = ………………………………m3.

+ 130 kg = ……………………g = ………………………………..tạ.

+ 2,5 tấn = …………………..tạ = …………………………………kg.

+ 250mg = ………………….kg = ………………………………..yến.

+ 45,3 tạ = ………………….kg = ………………………………..mg.

III. ĐIỀN ĐÚNG SAI VÀO CÁC Ô TƯƠNG ỨNG

Cục đất sét nặng là vật đàn hồi ………….

Khi đưa vật lên Mặt Trăng thì khối lượng của vật đó không thay đổi, còn trọng lượng của vật sẽ thay đổi………………………..

Lực tác dụng lên một vật chỉ có thể làm biến đổi chuyển động của vật ………….

IV. TỰ LUẬN:

Câu 1: Một bình chia độ đang chứa 100ml nước, thả một hòn đá thì mực nước dâng lên 150ml, tiếp tục thả 2 quả cân thì nước trong bình dâng lên đến 210ml. Hãy tính:

a) Thể tích hòn đá? 

b) Thế tích một quả cân?

Câu 2: Một quả nặng có khối lượng 300 g được treo dưới một sợi dây mềm. Biết quả nặng đứng yên.

a) Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào?

b) Những lực đó có đặc điểm gì?

c) Nêu phương, chiều và độ lớn của những lực đó?

Câu 3: Một quả nặng có khối lượng 200g được treo dưới một lò xo. Biết quả nặng đứng yên. Hỏi lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên quả nặng có độ lớn là bao nhiêu? Vì sao?

Câu 4: Trong bảng khối lượng riêng, chì có khối lượng riêng 11300 kg/m3, điều đó có ý nghĩa gì?

Câu 5: Một bạn học sinh nói 11300kg/m3 = 113000N/m3. Bạn ấy nói đúng hay sai? Vì sao?

Câu 6: Một vật có khối lượng 780 000 g, có thể tích 300 dm3. Tính:

a) Trọng lượng của vật?

b) Khối lượng riêng của vật?

c) Trọng lượng riêng của vật?

Câu 7: Một vật bằng nhôm có thể tích 3000cm3, có khối lượng riêng là 2700kg/m3. Tính:

a) Khối lượng của vật?

b) Trọng lượng của vật?

c) Trọng lượng riêng của vật?

Câu 8: Biết 15 lít cát có khối lượng 22,5kg

a) Tính khối lượng riêng của cát?

b) Tính thể tích của 2 tấn cát?

c) Tính trọng lượng của 5m3 cát?

Câu 9: Một quả cầu đặc có thể tích 0,000268 m3; khối lượng 0,7236 kg.

a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu?

b) Quả cầu thứ 2 có cùng kích thước và cùng chất, hình dạng giống hệt quả cầu trên nhưng rỗng nên có khối lượng 0,5616 kg. Tính thể tích phần rỗng?

Câu 10: Mai có 1,6 kg dầu hỏa, Hồng đưa cho Mai một cái can 1,5 lít. Biết dầu hỏa có khối lượng riêng là 800kg/m3. 

a) Em hãy nêu ý nghĩa khối lượng riêng của dầu hỏa?

b) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của dầu hỏa?

Cái can đó có chứa hết dầu hỏa hay không? Vì sao?

Câu 11: Một tấm bê tông có khối lượng 2 tạ bị rớt xuống bờ mương. Trên bờ có 4 bạn học sinh, lực kéo của mỗi bạn là 490N. Hỏi 4 bạn học sinh này có kéo được tấm bê tông lên được hay không? Vì sao?

3
6 tháng 2 2020

I TRẮC NGHIỆM

1.A

2.B

3.A

4.D

5.B

6.(hình như sai đề)

7.D

8.A

6 tháng 2 2020

cho mình sửa lại câu 1 trắc nghiệm là B

1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.D) Cả A, B, C đều sai.2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đoB) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ...
Đọc tiếp

1. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là :

A) Khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước.

B) Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

C) Độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

D) Cả A, B, C đều sai.

2. Trước khi đo độ dài của một vật ta nên ước lượng giá trị cần đo để :

A) Chọn dụng cụ đo thích hợp nhằm tránh sai số trong khi đo

B) Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn vật cần đo để chỉ cần thực hiện một lần đo

C) Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ hơn vật cần đo thực hiện nhiều lần đo

D) Có thể chọn nhiều dụng cụ đo khác nhau tùy ý.

3. Nguyên nhân gây ra kết quả sai trong khi đo là :

A) Đặt thước không song song và cách xa vật đo

B) Đặt mắt nhìn lệch.

C) Một đầu của vật không đặt đúng vạch chia của thước.

D) Cả ba nguyên nhân trên.

4. Một học sinh dùng thước đo độ dài có ghi độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo độ chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng ?

A) 5m

B) 500cm

C) 50dm

D) 500,0cm.

5. Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3 sau đây, cách ghi nào là đúng :

A) 6,5cm3

B) 16,2cm3.

C) 16cm3

D) 6,50cm3.

6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách :

A) Đo thể tích bình tràn.

B) Đo thể tích bình chứa.

C) Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D) Đo thể tích nước còn lại trong bình.

7. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số trong khi đo thể tích của chất lỏng ?

A) Bình chia độ nằm nghiêng.

B) Mắt nhìn nghiêng.

C) Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống hay cong lên.

D) Cả 3 nguyên nhân A, B, C.

8. Một bình tràn chứa nước tới miệng tràn là 150cm3, bỏ vào bình một vật rắn không thấm nước thì vật ấy nổi một phần và thể tích phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật chìm hoàn toàn vào trong bình tràn thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5cm3.

Thể tích của vật rắn là :

A) V = 25cm3.

B) V = 125cm3.

C) V = 30cm3.

D) V = 20cm3.

9. Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất ?

A) Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml

B) Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml

C) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

D) Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

10. Đối với cân Rôbecvan, kết luận nào sau đây là sai ?

A) ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.

B) GHĐ của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất trong hộp quả cân.

C) GHĐ của cân là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân.

D) Cả A, C đều sai.

11. Các từ “ kéo, đẩy, ép, nâng ” đã được sử dụng để theo thứ tự điền vào chỗ trống của các câu sau đây theo bốn phương án. Chọn phương án hợp lí nhất.

· Vật nặng treo vào đầu lò xo tác dụng lên lò xo một lực ……………………….

· Đoàn tàu hỏa tác dụng lên đường ray một lực ………………………

· Lực sĩ tác dụng lên cái tạ một lực …………………………

· Chiếc bong bóng bay lên cao được là nhờ lực …………… của không khí.

A) kéo – đẩy – ép – nâng.

B) kéo – ép – đẩy – nâng.

C) kéo – ép – nâng – đẩy.

D) ép – kéo – nâng – đẩy.

12. Hai lực cân bằng là hai lực :

A) Mạnh như nhau

B) Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều.

C) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều.

D) Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật.

13. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ?

A) Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên một chỗ không nhích lên được.

B) Cái hộp phấn nằm yên trên bàn.

C) Đồng hồ quả lắc treo trên tường.

D) Cả 3 trường hợp A, B, C.

14. Hai lực nào trong các trường hợp sau đây là hai lực cân bằng ?

A) Lực mà sợi dây thun tác dụng vào tay ta và lực mà tay ta tác dụng vào dây thun khi ta kéo căng dây.

B) Hai lực mà ngón tay cái và ngón tay trỏ ép vào hai đầu lò xo bút bi, khi ta ép lò xo bút bi lại.

C) Lực mà chiếc đầu tàu kéo và chiếc đầu tàu đẩy tác dụng vào đoàn tàu.

D) Hai em bé có cân nặng bằng nhau, ngồi ở hai đầu của một cái bập bênh.

15. Kết luận nào sau đây là không đúng ?

A) Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

B) Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.

C) Một vật bị co dãn, bẹp, gãy, méo mó … là do chịu tác dụng của vật khác.

D) Khi có lực tác dụng thì bao giờ cũng chỉ ra được vật tác dụng lực và vật chịu tác dụng lực.

16. Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây ?

A) Làm cho vật chuyển động nhanh lên.

B) Làm cho vật chuyển động chậm lại.

C) Làm cho vật biến dạng.

D) Làm cho vật chuyển động.

17. Khi chịu tác dụng của lực, một số vật bị biến dạng rất ít mà mắt khó nhận ra được. Chọn trường hợp đúng.

A) Sợi dây cao su chịu lực kéo của vật nặng.

B) Nền đất mềm và ẩm ướt chịu lực ép của một kiện hàng nặng.

C) Nền bê tông chịu lực ép của một kiện hàng nặng.

D) B và C đều đúng

18. Khi muốn thuyền ra xa bờ, người trên thuyền dùng cây sào tre chống vào bờ và đẩy mạnh cây sào. Kết luận nào sau đây là sai ?

A) Người dùng sào đẩy bờ một lực thì ngược lại bờ cũng đẩy sào và người một lực.

B) Chính lực đẩy của bờ lên sào và thông qua sào đã đẩy người và thuyền rời bến.

C) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) có tác dụng làm bờ biến dạng.

D) Lực do người đẩy bờ (thông qua cây sào) không gây tác dụng nào cho bờ cả.

19. Sức nặng của một vật chính là …………………………

A) Khối lượng của vật.

B) Trọng lượng của vật.

C) Khối lượng hoặc trọng lượng của vật.

D) Lượng chất chứa trong vật.

20. Một hộp phấn nằm yên trên bàn. Hỏi hộp phấn có chịu tác dụng của lực nào không ?

A) Không chịu tác dụng của lực nào.

B) Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn.

C) Chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

D) Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn.

21. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực?

A) Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.

B) Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C) Mưa rơi xuống đất.

D) Không có trường hợp nào trong các trường hợp A, B, C

22. Lấy hai tờ giấy tập học sinh, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A) Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn

B) Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn

C) Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.

D) Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.

23. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?

Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là :

A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B) Có phương : thẳng đứng.

C) Có chiều : ngược với chiều biến dạng của lò xo.

D) Có độ lớn : tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

24. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ?

A) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.

B) Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại.

C) Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn.

D) Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn.

25. Một lò xo xoắn dài 25cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2N vào thì độ dài của lò xo là 26cm. Vậy chiều dài tự nhiên 10 của lò xo là bao nhiêu ?

Chọn kết quả đúng :

A) 23cm

B) 23,5cm

C) 24cm

D) 24,5cm

26. Lực nào trong các lực sau đây là lực đàn hồi ?

A) Trọng lượng của con chim.

B) Lực đẩy của gió lên cánh buồm.

C) Lực tác dụng của đầu búa lên đinh

D) Lực do cái giảm xóc đặt vào khung xe máy.

27. Trong số các câu sau, câu nào đúng ?

A) Một hộp bánh có trọng lượng 450g.

B) Một túi đựng bi có khối lượng tịnh 120g.

C) Khối lượng riêng của cồn 90o là 7900 N/m3.

D) Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3.

28. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng ?

A) chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

B) Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng.

C) Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

D) Không có hiện tượng nào xảy ra cả.

29. Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?

A) Lực mà tay người bắt đầu kéo một gầu nước lên và trọng lượng của gầu nước.

B) Cân một túi đường bằng cân Rôbecvan. Cân thăng bằng. Trọng lượng của túi đường và của các quả cân ở đĩa cân bên kia là hai lực hai cân bằng.

C) Lực mà một người tập thể dục kéo một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.

D) Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay.

30. Tính trọng lượng riêng của một hộp sữa, biết sữa trong hộp có khối lượng tịnh 397g và có thể tích 314ml. Chọn đáp số đúng.

A) 1,264 N/m3.

B) 0,791 N/m3.

C) 12 650 N/m3.

D) 1265 N/m3.

31. Chọn câu đúng.

A) Treo một vật vào một lực kế. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là trọng lượng của vật.

B) Lực mà vật tác dụng vào lò xo là lực đàn hồi.

C) Lực kế chỉ trọng lượng của vật.

D) Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật tác dụng vào lò xo là hai lực cân bằng.

32. Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau :

A) F < 15N

B) F = 15N.

C) 15N < F < 150N.

D) F = 150N.

33. Hãy cho biết lực kế trong hình 13.3 SGK VL6 đang được dùng để đo lực nào trong số các lực sau:

A) Lực kéo lên vật trực tiếp.

B) Trọng lượng của vật.

C) Lực kéo vật qua ròng rọc.

D) Lực kéo vật qua đòn bẩy.

34. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng mặt phẳng nghiêng.

A) Bằng.

B) Ít nhất bằng.

C) Nhỏ hơn

D) Lớn hơn

35) Có thể làm tăng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào sau đây ?

A) Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

B) Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

C) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

D) Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

36. Một người dùng lực 400N để đưa vật nặng 1200N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực nào trong các lực sau đây ?

A) F = 1200N.

B) F > 400N.

C) F = 400N.

D) F < 400N.

37. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ?

A) Ròng rọc động.

B) Ròng rọc cố định.

C) Đòn bẩy.

D) Mặt phẳng nghiêng.

38. Trong các câu sau, câu nào đúng nhất ?

A) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.

B) Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

C) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.

D) Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực.

39. Hãy so sánh xem lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc cố định.

A) Bằng.

B) Ít nhất bằng.

C) Nhỏ hơn

D) Lớn hơn

40. Cầu thang xoắn là một ví dụ về máy cơ đơn giản nào ?

A) Ròng rọc động.

B) Đòn bẩy.

C) Mặt phẳng nghiêng.

D) Ròng rọc cố định.

4
16 tháng 3 2020

1. B     2. A     3. D     4. A     5. A     6. C     7. D      8. C     9. D     10. B

16 tháng 3 2020

11. kéo - ép - nâng - đẩy     12. D     13. A     14. D     15. A

16. D     17. D     18. D     19. A     20. B

A. TRẮC NGHIỆMChọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.D. Thước đo nào cũng được.Câu 2: Hãy chọn câu đúng:A.ĐCNN...
Đọc tiếp


A. TRẮC NGHIỆM
Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
D. Thước đo nào cũng được.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng:
A.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên
thước đó.
B.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đó.
D.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đó.
Câu 3: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình dưới đây để đo thể tích của một chất
lỏng còn gần đầy chai 0,5lit?
A.Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml
Câu 4: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng
D. Có thể gây ra các tác dụng nêu trên 
Câu 5: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
B. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng.
C. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
D. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 6 Chọn câu phát biểu đúng
A. Khối lượng của vật là do sức hút của trái đất lên vật đó
B. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó
C. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất
D. Đơn vị trọng lượng là kg
Câu 7: Lực nào dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ ném quả tạ.
B. Lực mà con trâu tác dụng lên cái cày khi đang cày.
C. Lực mà không khí tác dụng vào quả bóng bay làm quả bóng ấy bay lên trời.
D.Lực mà con chim tác dụng khi nó đậu trên cành làm cành cây cong đi.
Câu 8: : Một vật có trọng lượng là 570N thì khối lượng của vật là:
A. 5700kg B. 570kg C. 5,7kg D.57kg
Câu 9: Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3 có nghĩa là:
A.Cứ 1kg nhôm thì có thể tích là 1m 3

 Đề gồm có hai (02) trang

2/2

B.Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg /m 3
C. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg
D. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700N
Câu 10: Muốn đo khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt,người ta dùng những
dụng cụ nào sau đây:
A. Chỉ dùng một cái cân C. Chỉ dùng một lực kế
B. Dùng một cái cân và bình chia độ D. Chỉ dùng một bình chia độ
Câu 11: Chọn câu sai trong các trường hợp sau, khi đưa vật nặng lên cao bằng mặt
phẳng nghiêng:
A.Lực kéo càng nhỏ khi mặt phẳng nghiêng càng dài
B.Nếu mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo càng lớn
C.Nếu mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo càng nhỏ
D. Nếu mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo càng lớn

Câu 12: Khi dùng đòn bẩy, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lượng của vậtnhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng thì lực nâng
sẽ:
A.Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B.Bằng trọng lượng của vật
C.Lớn hơn trọng lượng của vật
II/ TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một cái lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến
dạng. Lực nào đã gây ra sự biến dạng của lò xo.(1 đ)
Bài 2: Một bể nước chứa 0,5m 3 . Biết 1lit nước nặng 1kg. Em hãy tính trọng lượng của nước
chứa trong bể? (2,5đ)
Bài 3: Khi đóng đinh vào tường thì cái đinh chịu những lực nào tác dụng. Xác định phương
và chiều của các lực đó?( 2đ)
Bài 4: Phải mắc ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc,
có thể đưa một vật có trọng lượng P = 800N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng
lượng của các ròng rọc là không đáng kể. (1,5đ)

- - - HẾT - - -

0
Câu1. Hãy nêu một ví dụ về tavs dụng lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần,  chậm dần? Câu 2. Cho một bình chia độ,  một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ)  có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độa. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?  b. Hãy...
Đọc tiếp

Câu1. Hãy nêu một ví dụ về tavs dụng lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần,  chậm dần? 

Câu 2. Cho một bình chia độ,  một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ)  có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ

a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?  

b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? 

Câu3. Trọng lực là gì?  Đơn vị trọng lực? 

Câu 4. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sởi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ mực nước ngang vạch 275 cm³. Sau đó,  người ta lại thả hòn sỏi ( đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm³. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn? 

0
Câu 1: một học sinh dùng thước để đo bàn học, kết quả đo là 55,1 cm. Học sinh đó đã dùng thước có độ chia nhỏ nhất là :A. 1mm.                B. 2mm.                 C. 1cm.                       D. 2cmCâu 2 : câu Phát biểu nào sau đây không đúng về tác  dụng của lực:A.  chiếc bàn đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằngB. Khi người đi thì tác dụng một lực xuống mặt đấtC. Ô tô đứng yên...
Đọc tiếp

Câu 1: một học sinh dùng thước để đo bàn học, kết quả đo là 55,1 cm. Học sinh đó đã dùng thước có độ chia nhỏ nhất là :

A. 1mm.                B. 2mm.                 C. 1cm.                       D. 2cm

Câu 2 : câu Phát biểu nào sau đây không đúng về tác  dụng của lực:

A.  chiếc bàn đứng yên chịu tác dụng của các lực cân bằng

B. Khi người đi thì tác dụng một lực xuống mặt đất

C. Ô tô đứng yên không chịu tác dụng của lực nào

D. Người đi xe đạp tác dụng một lực lên bàn đạp của xe

Câu 3: người ta bọc cao su xung quanh một vật, khi có lực tác dụng thì:

A. Lớp cao su và vật cùng bị biến dạng

B. Vật sẽ chuyển động mà không biến dạng

C. Lớp cao su bị biến dạng và có thể gây chuyển động

D. Lớp cao su và vật không biến dạng

Câu 4: một vật trọng lượng là 300N có khối lượng là:

A. 30g

B. 3kg

C. 3 yến

D. 0,3 kg

0
Câu 1:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có khối lượng là 0,5kg thì lò xo dãn ra thêm một đoạn 3,5cm. Nếu treo vật có khối lượng 0,9kg thì lò xo có chiều dài là:21,94cm26,3cm20,13cm6,3cmCâu 2:Quả bóng chứa khí nhẹ bay lên được là nhờ:Trọng lực của quả bóng.Lực đẩy lên cao của không khí.Lực căng của khí trong quả bóng.Lực hút xuống của Trái...
Đọc tiếp

Câu 1:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có khối lượng là 0,5kg thì lò xo dãn ra thêm một đoạn 3,5cm. Nếu treo vật có khối lượng 0,9kg thì lò xo có chiều dài là:

  • 21,94cm

  • 26,3cm

  • 20,13cm

  • 6,3cm

Câu 2:Quả bóng chứa khí nhẹ bay lên được là nhờ:

  • Trọng lực của quả bóng.

  • Lực đẩy lên cao của không khí.

  • Lực căng của khí trong quả bóng.

  • Lực hút xuống của Trái Đất.

Câu 3:Một hộp phấn nằm yên trên bàn là do:

  • Chỉ chịu tác dụng của của trọng lực.

  • Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.

  • Chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng.

  • Không chịu tác dụng của lực nào.

Câu 4:Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là không do tác dụng của trọng lực ?

  • Mưa rơi xuống đất.

  • Thác nước đổ từ trên cao xuống.

  • Đầu tàu kéo các toa tàu.

  • Hòn đá lăn từ trên triền núi xuống chân núi.

Câu 5:Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ , bình chia độ nào sau đây là thích hợp và chính xác nhất ?

  • Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml.

  • Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml.

  • Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml.

  • Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml.

Câu 6:Một bạn học sinh dùng một lực kế đo độ lớn của các lực khác nhau thì ghi lại được các giá trị của mỗi lần đo như sau: 1,2N; 1,9N; 2,2N. Độ chia nhỏ nhất của lực kế là…..N.

  • 0,1

  • 0,5

  • 1

  • 0,2

Câu 7:Một quả cầu được treo đứng yên dưới một lò xo nằm dọc theo phương thẳng đứng. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả cầu là 100N. Khối lượng của quả cầu là…….kg.

  • 100

  • 10

  • 0,1

  • 1

Câu 8:Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo dãn ra 2cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có trọng lượng là 1,5N thì lò xo giãn ra là ……… cm.

  • 1,33

  • 3,5

  • 3

  • 0,75

2
13 tháng 11 2016

hỏi ông google là ok

4 tháng 1 2017

dài quá ko trả lời được đâu, lên google hỏi đi

1)Sắp xếp các số liệu sau theo thứ tự giảm dần :a)200 cm ; 0,04 km ; 720 mm ; 3 mb) 2 dm3 ; 3L ; 450 ml ;250 cc ; 0,45 m32)1 học sinh đo chiều dài cây viết chì và ghi kết quả qua 3 lần là : 16,0 cm ; 16,5 cm ; 17,0 cm .Em hãy cho biết học sinh này đã dùng dụng cụ nào để đo ? Dụng cụ đó có ĐCNN là bao nhiêu ?Tính chiều dài trung bình của cây viết chì .3)1 học sinh dùng bình chia độ đo thể tích 1 vật và...
Đọc tiếp

1)Sắp xếp các số liệu sau theo thứ tự giảm dần :

a)200 cm ; 0,04 km ; 720 mm ; 3 m

b) 2 dm3 ; 3L ; 450 ml ;250 cc ; 0,45 m3

2)1 học sinh đo chiều dài cây viết chì và ghi kết quả qua 3 lần là : 16,0 cm ; 16,5 cm ; 17,0 cm .Em hãy cho biết học sinh này đã dùng dụng cụ nào để đo ? Dụng cụ đó có ĐCNN là bao nhiêu ?Tính chiều dài trung bình của cây viết chì .

3)1 học sinh dùng bình chia độ đo thể tích 1 vật và được kết quả 3 lần đo là ;12,1 cm3 ;12,2 cm3;12,3 cm3.Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ này là bao nhiêu cm3.Tính thể tích trung bình của vật

4)1 bình chia độ chứa 120 ml nước.Sau khi thả chìm 1 viên bi sắt vào thì nước dâng lên đế vạch 145 ml

a) Tính thể tích viên bi sắt trên

b)Nếu thả thêm vào bình trên 1 viên bi thứ 2 thì nước trong bình dâng lên đến vạch 200 ml.Tính thể tích của viên bi 2

5) 1 bình chia độ chứa 50 ml.Người ta thả chìm hoàn toàn 5 viên bi sỏi vào bình thì thể tích nước dâng lên đến vạch 75 ml.Tính thể tích 1 viên sỏi

Đây là vật lý nha các bạn

0
Câu 1. ( 1,5 điểm ) a) Giới hạn đo của một thước là gì ?b) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp nước ta là gì ?Câu 2. ( 1,5 điểm ) Khối lượng riêng của một chất là gì ? Công thức – Đơn vị ?Câu 3. ( 1,0 điểm) Trên một hộp sữa có ghi 600g , số đó cho ta biết gì ?Câu 4. ( 2.0 điểm ) Đổi đơn vị :71 cm = ……………… m                  c) 85 dm3 = ……………… m30,08 km =...
Đọc tiếp

Câu 1. ( 1,5 điểm ) a) Giới hạn đo của một thước là gì ?
b) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp nước ta là gì ?

Câu 2. ( 1,5 điểm ) Khối lượng riêng của một chất là gì ? Công thức – Đơn vị ?

Câu 3. ( 1,0 điểm) Trên một hộp sữa có ghi 600g , số đó cho ta biết gì ?

Câu 4. ( 2.0 điểm ) Đổi đơn vị :
71 cm = ……………… m                  c) 85 dm3 = ……………… m3
0,08 km = ……………… m               d) 500 g = ……………… kg
Câu 5. ( 1,0 điểm ) Thả chìm hoàn toàn một hòn sỏi vào bình chia độ ghi tới cm3 có chứa sẵn 40 cm3 nước, thì thấy nước trong bình chia độ dâng lên đến mực 90 cm3. Hãy cho biết thể tích hòn sỏi này ? ( Giải ghi rõ lời giải, phép tính dùm mình nha )
Câu 6. ( 3,0 điểm ) Treo một quả cầu vào một sợi dây:
Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ?
Biết quả cầu có thể tích là 0,05 m3 và khối lượng là 6,5 kg.
- Tính trọng lượng của quả cầu ?
- Tính trọng lượng riêng của quả cầu ?

BẠN NÀO CMT ĐẦU MÀ ĐÚNG THÌ MÌNH SẼ TICK CHO NHA :3 CẢM ƠN RẤT NHIỀU, CÁC BẠN SAU MÌNH CŨNG SẼ TICK BẰNG NICK PHỤ CỦA MÌNH CHO. ĐỪNG LO, CỨ GIẢI CHO MÌNH ĐI :3 

0
22 tháng 12 2018

trả lời hộ mình với

22 tháng 12 2018

Câu 1:

Tóm tắt:(có thể bỏ nếu ko cần)

V = 100 ml ( mực nước lúc ban đầu)

V1 = 150 ml ( mực nước sau khi thả hòn đá vào)

V2 = 210 ml ( mực nước sau khi thả hòn đá và hai quả cân vào)

V3 = ? ml (thể tích hòn đá)

V4 = ? ml ( thể tích 2 quả cân)

V5 = ? ml ( thể tích 1 quả cân)
Giải:

Thể tích của hòn đá là:

V3 = V1 - V = 150 - 100 = 50 (ml)

Thể tích 2 quả cân là:

V4 = V2 - V1 = 210 - 150 = 60 (ml)

Thể tích 1 quả cân là:

V5 = V4/2 = 60/2 = 30 (ml)