Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.3a).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ. Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.
+ Vật AB cách thấu kính d = 36 cm, vật ngoài khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh A’B” là ảnh thật ngược chiều với vật khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự ( Hình 43.4a)
+ Vật AB cách thấu kính d = 8 cm, vật nằm trong khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh ảo A’B’ cùng chiều với vật và lớn hơn vật khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự (Hình 43.4b)
C5:
Đặt vật AB trong khoảng tiêu cự.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật (H.45.2).
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3)
C7:
- Xét 2 cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.2: OB'F' và BB'I; OAB và OA'B'
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được h' = 3h = l,8cm; OA' = 24cm.
- Xét hai cặp tam giác đồng dạng trong hình 45.3: FB'O và IB'B; OA'B' và OAB.
Từ hệ thức đồng dạng, ta tính được: h' = 0,36cm; OA' = 4,8cm.
+ Ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật (H.45.3).
C5.
+ Thấu kính là hội tụ: Ảnh của vật AB (hình 45.4) tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật.
+ Thấu kính là phân kì: Ảnh của vật AB(hình 45.5) tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật.
C7.
Tam giác BB'I đồng dạng với tam giác OB'F' cho ta:
=> => => = 1,5
1 + = 1,5 => = 0,5 = => = 2
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA'B', cho ta:
(*)
Ta tính tỉ số: =
Công thức tính thấu kính: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{12d}{d-12}\left(1\right)\)
Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là \(L\): \(\Rightarrow\) \(\left|d+d'\right|=L\)
Vật là vật thật \(\Rightarrow d>0\)
a) Ta có: \(L=125\left(cm\right)\)
TH1: A'B' là ảnh thật ⇒ \(d'>0\)
\(\Rightarrow L=d'+d=125\left(cm\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d-125=0\Rightarrow d^2-125d+1500=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d_1>0\) ta được: \(d_1=111,55cm\) hoặc \(d_1=13,44cm\)
TH2: A'B' là ảnh ảo
\(d'+d=-125cm\left(3\right)\)
Từ (1) và (3) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d+125=0\Rightarrow d^2+125d-1500=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d>0\) ta được: \(d_1=11\left(cm\right)\)
b) Ta có: \(L=45\left(cm\right)\)
TH1: A'B' là ảnh thật ⇒ \(d>0\)
\(\Rightarrow L=d'+d=45\left(cm\right)\left(4\right)\)
Từ (1) và (4) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d-45=0\Leftrightarrow d^2-45d+540=0\)
Phương trình vô nghiệm
TH2: A'B' là ảnh ảo
\(d'+d=-45\left(cm\right)\left(5\right)\)
Từ (1) và (5) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d+45\Leftrightarrow d^2+45d-540=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d_2>0\) ta được: \(d_2=9,85\left(cm\right)\)