Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm.
+ Tần số góc của dao động ω = k m 1 + m 2 = 40 0 , 1 + 0 , 3 = 10 rad/s
+ Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng v m a x = ω A = 10 . 10 = 100 c m / s .
Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = v m a x = 100 c m / s . Vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc ω 0 = k m 1 = 40 0 , 1 = 20 rad/s.
+ Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm → dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.
+ Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian Δ t = T 4 + T 0 4 = π 2 ω + π 2 ω 0 = 0 , 075 π s
→ Tốc độ trung bình của vật B: v t b ¯ = v m a x T 0 4 + A Δ t = 100. π 40 + 10 0 , 075 π = 75 , 8 cm/s.
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm.
+ Tần số góc của dao động ω = k m 1 + m 2 = 40 0 , 1 + 0 , 3 = 10 rad/s.
+ Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng v m a x = ω A = 10 . 10 = 100 c m / s .
Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = v m a x = 100 c m / s . Vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc ω 0 = k m 1 = 40 0 , 1 = 20 rad/s.
+ Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm → dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.
+ Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian
Δ t = T 4 + T 0 4 = π 2 ω + π 2 ω 0 = 0 , 075 π s.
→ Tốc độ trung bình của vật B:
v t b ¯ = v m a x T 0 4 + A Δ t = 100. π 40 + 10 0 , 075 π = 75 , 8 cm/s
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm.
+ Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng vmax = ωA = 10.10 = 100 cm/s.
Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = vmax = 100 cm/s. Vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc
+ Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm → dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.
+ Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian
Giai đoạn 1 : Từ biên dương x = +A = 10 cm đến vtcb: hệ dao động
rad/s → T = π/5 s,
Giai đoạn 2: Từ vtcb ra biên âm: tới vtcb tốc độ của hệ đạt cực đại, ngay sau đó tốc độ giảm nên dây bị chùng.
Khi đó, vật A dao động điều hòa với
rad/s → T’ = π/10 s, biên độ mới A’
= cm ; vật B chuyển động đều với v = 100 cm/s.
Quãng đường B đi được trong T’/4 là S’
Tổng quãng đường B đi được: S = 2,5π + 10 cm
Vận tốc trung bình của B là:
Lần sau đăng từng câu thôi nhé
Bài 1 : Gọi khối đá khác là khối đá 2, khối đá ban đầu là 1
a) Khối lượng của khối đá 1 là :
\(m=D.V=2600.0,005=13\left(kg\right)\)
b) Thể tích của khối đá 2 là :
\(0,005.2=0,01\left(m^3\right)\)
Khối lượng của khối đá 2 là :
\(m=D.V=2600.0,01=26\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng của khối đá 2 lớn hơn khối lượng khối đá 1
\(\left(m_{đ2}>m_{đ1}\right)\)
Bài 2 : Trọng lượng của 1m3 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
Đơn vị đo trọng lượng riêng : \(N/m^3\)
Công thức tính trọng lượng riêng : \(d=\dfrac{P}{V}\)
Trong đó :
d là trọng lượng riêng
P là trọng lượng
V là thể tích
Bài 3 : Đổi \(250g=0,25kg\)
a) Trọng lượng của quyển sách là :
\(P=m.10=0,25.10=2,5\left(N\right)\)
b) Quyển sách chịu tác dụng của 2 lực : Lực hút của Trái Đất và lực nâng của cái bàn
c) + Lực hút của Trái Đất :
Phương : Thẳng đứng
Chiều : Từ trên xuống dưới
+ Lực nâng của cái bàn
Phương : Thẳng đứng
Chiều : Từ dưới lên trên
Độ lớn : Hai lực này có cường độ bằng nhau
Bài 4 : Ba loại máy cơ đơn giản gồm :
a) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
b) Máy cơ đơn giản có tác dụng làm giảm lực kéo (F) giúp ta kéo (nâng) vật dễ dàng hơn so với kéo trực tiếp
c) Ví dụ về 1 máy cơ : Đòn bẩy :
+ Búa nhổ đinh
- Giúp ta nhổ được cây đinh với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật \(\left(F< P\right)\)
Bài 5 : a) Áp dụng công thức \(P=m.10\)
\(\Rightarrow\) Vật A sẽ có trọng lượng lớn hơn vật B
b) Ta có thể lấy 1 ví dụ : Vật A nặng 6kg, vật B nặng 3kg
Trọng lượng vật A : \(P_A=m_A.10=6.10=60\left(N\right)\)
Trọng lượng vật B : \(P_B=m_B.10=3.10=30\left(N\right)\)
Trọng lượng vật A gấp vật B : \(60:30=2\left(lần\right)\)
Vậy trọng lượng vật A gấp vật B 2 lần
Bài 6 : Ta có :
a) Thể tích của quả cầu sắt là :
\(V_v=V_2-V_1=90-50=40\left(cm^3\right)\)
Đổi : \(78kg/m^3=0,078g/cm^3\)
b) Khối lượng của sắt là :
\(m=D.V=0,078.40=3,12\left(g\right)\)
Đáp số :...
a) \(p=10m=10.3=30N\)
b) Đổi: \(5dm^3=5000m^3\)
\(D=\frac{m}{V}=\frac{3}{5000}=6.10^{-4}\)