K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2021

DT hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04(cm2)

Đ/s: ....

3tấn 5 kg =  3,005 tấn 

          20 giờ 48 phút                Hay    19 giờ 108 phút

-                                                    - 

          10 giờ 52 phút                            10 giờ 52 phút

-------------------------------------                 ---------------------

                                                                 9 giờ 56 phút 

6 tháng 4 2021

m,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,ndknvsdjvn

3 tháng 3 2018

a) (4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút) x5 = 7 giờ 35 phút x5 = 35 giờ 175 phút = 37 giờ 55 phút

b) 4 giờ 20 phút + 3 giờ 15 phút x5 = 4 giờ 20 phút + 15 giờ 75 phút= 19 giờ 95 phút = 20 giờ 35 phút

c) (6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây) : 4 = 13 phút 52 giây : 4 = 832 giây : 4 = 208 giây = 3 phút 28 giây

d) 6 phút 20 giây + 7 phút 32 giây : 4 = 6 phút 20 giây + 452 giây : 4 = 6 phút 20 giây + 113 giây = 6 phút 133 giây = 8 phút 13 giây

3 tháng 3 2018

a) 37h 55'

b) 20h 35'

c) 3h 28'

d) 8 phút 13 giây

5 tháng 3 2018

a ) ( 5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút ) × 3

= 12 giờ 48 phút × 3

= 12 giờ 144 phút hay 14 giờ 24 phút

b ) 5 giờ 30 phút + 7 giờ 18 phút × 3

= 5 giờ 30 phút + 7 giờ 54 phút

= 12 giờ 84 phút hay 13 giờ 24 phút

c ) ( 9h 20ph + 6h 40ph ) : 2

= 15h 60ph : 2

= 16h : 2

= 8h

d ) 9h 20ph + 6h 40ph : 2

= 9h 20ph + 3h 20ph

= 11h 40ph

Lưu ý : h là giờ còn ph là phút

21 tháng 3 2018

dung khong vay

20 tháng 3 2018

    12 phút   30giây

x                8 

                                 

     96 phút  240giây

Câu 1:Kết quả của phép tính: 7/5 + 5/11 là:A. 12/11B. 13/11C. 11/11Câu 2:Kết quả của phép tính 9,03 : 2,1 là:A.  3,4B.  4,3C.  2,4Câu 3:Một hình lập phương có cạnh 2dm thì diện tích toàn phần là:A. 16 dm2B. 24 dm2C. 8 dm2Câu 4:Hình tròn có bán kính 2,5cm, chu vi hình tròn là:A.  10,5 cmB.  15,7 cmC.  17,5 cmCâu 5: Tính:a)  69,78+ 35,97 = ............b) 35,4 x 6,8 = ...............c) 83,45 – 30,98 = ...............d) 36,66 : 7,8 =...
Đọc tiếp

Câu 1:

Kết quả của phép tính: 7/5 + 5/11 là:

  • A. 12/11
  • B. 13/11
  • C. 11/11

Câu 2:

Kết quả của phép tính 9,03 : 2,1 là:

  • A.  3,4
  • B.  4,3
  • C.  2,4

Câu 3:

Một hình lập phương có cạnh 2dm thì diện tích toàn phần là:

  • A. 16 dm2
  • B. 24 dm2
  • C. 8 dm2

Câu 4:

Hình tròn có bán kính 2,5cm, chu vi hình tròn là:

  • A.  10,5 cm
  • B.  15,7 cm
  • C.  17,5 cm

Câu 5: Tính:

a)  69,78+ 35,97 = ............

b) 35,4 x 6,8 = ...............

c) 83,45 – 30,98 = ...............

d) 36,66 : 7,8 = ................

Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 2,5 x 7,8 x 4 = ...............

b) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = ............

Câu 7: Tìm x:

a) 249,1 – x = 10,6
Trả lời: x = ..........

b) 5,6 : x = 4

Trả lời: x = .............

Câu 8:

Một người đi xe đạp trong 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó?
Trả lời:
Quãng đường người đó đi được là: ........... km.

đây là đề mk làm để ôn tập cuối năm  các pn thấy được hông

7
23 tháng 4 2018

dài thế bạn

23 tháng 4 2018

cho de cau 1 sai roi

3 tháng 8 2017

Ta thấy OA = OB = OC = OD = bán kính hình tròn

Bán kính nhân bán kính hình tròn là : 

50,24 : 3,14 = 16 (cm)

Vì 16 = 4 x 4 => bán kính hình tròn bằng 4

DT hình tam giác AOB là :

4 x 4 : 2 = 8 (cm2)

DT hình vuông ABCD là :

8 x 4 = 32 (cm2)

                                                                            Đáp án vòng 16 VN.DocCâu 1.1:Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là       12       dm. Câu 1.2:Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút =       22      ...
Đọc tiếp

                                                                            Đáp án vòng 16 VN.Doc

Câu 1.1:
Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là       12       dm.

 

Câu 1.2:

Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút =       22       giờ

 

Câu 1.3:

Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. 
Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là      9000     đồng

 

Câu 1.4:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4mvà chiều rộng là 10,5m. 
Chu vi mảnh vườn đó là     5460     cm

 

Câu 1.5:

Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
Trả lời: Số thứ nhất là     3,7    

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

 

Câu 1.6:

Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
Vậy bánh xe đó đã lăn được      1000      vòng.

 

Câu 1.7:

Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
Trả lời: 
Người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mấtgiờ.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

 

Câu 1.8:

Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau. 
Trả lời: 
Số người bổ sung thêm là ............ người

27

  • 3

Câu 1.9:

Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC/4. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.

20

  • 20

Câu 1.10:

Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. 
Vậy chiều cao của hình thoi đó là ............. cm

100

  • 100

Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 2.1:
Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
Trả lời:
Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.

0,08

  • 800

Câu 2.2:

Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Số học sinh nam là ………… em.

28

  • 28

Câu 2.3:

Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.

11304

  • 11304

Câu 2.4:

Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
Vậy phân số thứ hai là …………..

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

14/19

  • 14/19

Câu 2.5:

Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn.

13,5

  • 13,5

Câu 2.6:

Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam? 
Trả lời: 
Viên gạch đó nặng ……….. kg.

1,8

  • 1,8

Câu 2.7:

Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.

8,9

  • 8,9

Câu 2.8:

Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong? 
Trả lời: 
Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

16/45

  • 16/45

Câu 2.9:

Kết quả của phép tính:
13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.

291

  • 186

Câu 2.10:

Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết. 
Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.

108

  • 108

Bài 3: Vượt chướng ngại vật

Câu 3.1:
Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu. 
Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn

37,5

  • 37,5

Câu 3.2:

Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ? 
Trả lời: 
Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.

640

  • 640

Câu 3.3:

Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
Trả lời:
Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............

945

  • 945

Câu 3.4:

Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.

307

  • 307

Câu 3.5:

Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở? 
Trả lời: 
Lớp 5A góp được …………. quyển vở.

24

  • 217
1
28 tháng 2 2017

có đáp án đúng trong bài làm bạn làm xong đó 

Bán kính hình tròn là :

      \(12,56\div2\div3,14=2\left(cm\right)\)

Diện tích Hình tròn là: 

       \(2\times2\times3,14=12,56\left(cm^2\right)\)

                       

17 tháng 1 2022

Bán kính hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Diện tích hình tròn là:

3, 14 x 22 = 12, 56 (cm2)

Đáp số: 12, 56 (cm2)

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
2
4 tháng 4 2018

1 ; 282

2 ; 0,45  

3 ; 2.729 

4 ; 3200

4 tháng 4 2018

1.1:282

1.2:0.45

1.3:2.729

1.4:3200

1.5:0.85

1.5:0.85

1.6:2

1.7:9

1.8:48000

1.9:15

1.10:20

hết bài 1

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.Trả lời: Số bé là ..............Câu 1.2:Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu...
Đọc tiếp

Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là ..............

Câu 1.2:

Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050dm2, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là ...........m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.3:

Tính giá trị biểu thức: (0,872 : 2,18 + 4,578 : 3,27) x 3,02 – 2,707 = ……..

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.4:

Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2 tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được ......... kg gạo.

Câu 1.5:

Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272. Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 1.6:

Tìm y biết: (74,25 + 0,75) x y = 131,5 + 18,5
Trả lời: y = ...........

Câu 1.7:

Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại ............. kg đường.

Câu 1.8:

Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. 
Nam mua vở hết ........ đồng.

Câu 1.9:

Tìm x biết: (x + 2) + (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ….. + (x + 50) + (x + 52) = 1092. 
Trả lời: x = ………….

Câu 1.10:

Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả ........... số.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Cho tam giác có diện tích là 127,5cm2, cạnh đáy là 25cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh là chiều cao của hình tam giác đó. 
Trả lời: Diện tích hình vuông là ……. cm2.
 

Câu 2.2:

Tính: Đề thi violympic toán lớp 5 vòng 18
Trả lời: A = .............

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

Câu 2.3:

Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 2; 5 và 9? 
Trả lời: Có tất cả …… số.

Câu 2.4:

Cho hình bình hành ABCD có cạnh CD là 17cm, chiều cao là 6,8cm. Trên cạnh AB lấy điểm M bất kì. Nối M với C và M với D. Tính diện tích của hình tam giác MCD. 
Trả lời: Diện tích của hình tam giác MCD là ………cm2.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn.

Câu 2.5:

Cho một số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị là 8. Nếu chuyển chữ số đó lên đầu ta được một số mới có ba chữ số. Số mới đem chia cho số ban đầu được thương là 5 dư 25. Tìm số đó. 
Trả lời: Số đó là ……….

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 3.1:
Một trại chăn nuôi có tất cả 3160 con gà và con vịt. Sauk hi trại mua thêm 280 con gà và 140 con vịt thì số gà và số vịt bằng nhau. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con gà?

  • a. 1650 con
  • b. 1580 con
  • c. 1860 con
  • d. 1510 con

Câu 3.2:

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Quãng đường AB dài là ……km.

  • a. 296km
  • b. 135km
  • c. 337,5km
  • d. 202,5km

Câu 3.3:

Khối lớp Năm của một trường tiểu học có 336 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 4/3 số học sinh nữ. Hỏi khối lớp Năm có bao nhiêu học sinh nữ? 
Trả lời: Số học sinh nữ là …….. học sinh.

  • a. 192 học sinh
  • b. 104 học sinh
  • c. 144 học sinh
  • d. 204 học sinh

Câu 3.4:

Một hình thang có diện tích là 6,3mvà trung bình cộng của hai đáy bằng 9/8m. 
Chiều cao hình thang đó là: ………m.

  • a. 2,25m
  • b. 5,6m
  • c. 11,2m
  • d. 2,8mm

Câu 3.5:

Tính diện tích của một hình tròn biết nếu bán kính hình tròn đó giảm đi 20% thì diện tích hình tròn đó giảm đi 44,46m2
Trả lời: Diện tích hình tròn là ……..m2

  • a. 123,5m2
  • b. 112,3m2
  • c. 121,3m2
  • d. 132,5m2

Câu 3.6:

Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam của trường đó. Trả lời: Số học sinh nam của trường đó là:  

  • a. 675 học sinh
  • b. 725 học sinh
  • c. 710 học sinh
  • d. 450 học sinh

Câu 3.7:

Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất nhỏ hơn tổng của hai số kia là 15. Số thứ hai bằng nửa số thứ ba. Tìm số thứ ba. 
Trả lời: Số thứ ba là ………..

  • a. 24
  • b. 30
  • c. 26
  • d. 13

Câu 3.8:

Trong một trại chăn nuôi gia cầm, tổng số con vịt và số con ngan chiếm 55% tổng số con gia cầm, còn lại là 270 con gà. Trại đó có tất cả số gia cầm là …….con. 

  • a. 640 con
  • b. 600 con
  • c. 660 con
  • d. 680 con

Câu 3.9:

Hiện nay tuổi cha gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha gấp 13 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là ……..

  • a. 8 tuổi
  • b. 6 tuổi
  • c. 14 tuổi
  • d. 15 tuổi

Câu 3.10:

Một hình thang có diện tích là 60m2, có hiệu hai đáy là 4m. Hãy tính độ dài của cạnh đáy lớn, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2
Trả lời: Độ dài cạnh đáy lớn của hình thang đó là:  ................m.

  • a. 16m
  • b. 20m
  • c. 12m
  • d. 8m
1
4 tháng 4 2018

1 : 282