Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái.
Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
giới thiệu | kể | tả | nêu ý kiến | |
a) Ba-ra-ba uống rượu đã say. | x | |||
b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói : | x | |||
c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. | x |
Bu-ra-ti-nô cần moi ở lão Ba-ra-ba bí mật kho báu ở đâu
đánh dấu phần mang ý nghĩa đặc biệt đồng thời nhấn mạnh
học tốt
Có tác dụng nhấn mạnh câu " Không có gì quý hơn độc lập tự do "
Đặt câu với từ: Đặt câu với từ: tự tin, tự ti, tự hào, mong ước, ước mơ
em tự tin về điểm thi của mình
dù điểm cao nhưng em ko tự ti
em tự hào vì em đạt điểm tôt
em mong ước được đị du lịch sau đại dịch
em ước mơ mình là họa si tài ba
t ick mình nha
Anh ấy rất tự tin khi bước lên sân khấu
Tôi luôn có đặc cảm tự ti
Anh tự hào về em.
Mục tiêu không chỉ là mong ước.
Em có một ước mơ
TL:
Tự ti là hành vi tự quở trách bản thân bằng cách tự coi thường, đánh giá thấp hay nói xấu chính mình hoăc tự cho mình là kém hơn người, hoặc quá khiêm tốn. Đôi khi người ta tự ti để gây cười hoặc giải tỏa căng thẳng.
~HT~
Tự ti là hành vi tự quở trách bản thân bằng cách tự coi thường, đánh giá thấp hay nói xấu chính mình hoăc tự cho mình là kém hơn người,[1] hoặc quá khiêm tốn.[2][3] Đôi khi người ta tự ti để gây cười hoặc giải tỏa căng thẳng.[4]