Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các lực tác dụng lên vật : Trọng lực P → , lực cản của không khí F c →
Phương trình chuyển động của vật là:
P → + F c → = m a → (1)
Khi vật đi lên : t=t1,a=a1
Chiếu (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên ta được:
− p − F c = m a 1 ⇒ a 1 = − g − F c m (2)
Gọi v0 là vận tốc của vật ban đầu, s là độ cao cực đại mà vật đạt được, ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a 1 s ⇒ v 0 = 2 s ( g + F c m ) v = v 0 + a 1 t 1 → t 1 = − v 0 a 1 = 2 s v 0 ⇒ t 1 = 2 s 2 s ( g + F c m )
Khi vật đi xuống:t=t2,a=a2
Chiếu (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống ta được:
P − F c = m a 2 → a 2 = g − F C m ( 4 )
Thời gian vật trở lại mặt đất
t 2 = 2 s a 2 = 2 s g − F C m
Mà t 1 = t 2 2
⇒ 2 s 2 s ( g + F c m ) = 1 2 2 s g − F C m
⇒ 4 ( g − F C m ) = ( g + F c m ) ⇒ F C = 3 5 m g = 3 5 .5.10 = 30 N
Vậy độ lớn của lực cản không khí là: 30N
Đáp án: D
1.ta có V^2-Vo^2=2as ( vs a=-g vì cđ ném lên) =>s=(-100)/-20=5m
2. viết pt2niuton .chọn chiều hướng nên là chiều+ :<=>P+Fc=ma(pt vecto)
chiếu + =>-p-f=ma <=>-1.05g=a =>a=-10.5
ta có V^2-Vo^2=2as =>s =-Vo^2/2a =>s=4.7619m
vật cđ xuống =>pt2niuron:P+Fc=ma ( chọn chiều + là chiều hướng xuống)
chiếu +:p-f=ma<=>0.95g=a =>a=9.5
V^2-Vo^2=2as =>V=\(\sqrt{2as}\) =>V=9.51
\(v^2-v_o^2=2gh\)
\(\Leftrightarrow0-10^2=2\cdot\left(-10\right)h\)
\(\Leftrightarrow h=5\left(m\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có Wmặt đất=Wvị trí cực đại
<=>m*v^2/2=m*g*z<=>100=20*z<=>z=5
O y
a) Chọn trục toạ độ \(Oy\) như hình vẽ, gốc O tại vị trí ném.
Vật lên đến độ cao cực đại thì vận tốc bằng 0. Áp dụng công thức độc lập ta có:
\(0^2-v_0^2=2.(-g).h\)
\(\Rightarrow h = \dfrac{v_0^2}{2.g}\)
b) Phương trình vận tốc: \(v=v_0-g.t\)
Vật lên độ cao cực đại: \(v=0\Rightarrow t=\dfrac{v_0}{g}\) (1)
Phương trình toạ độ: \(y=v_0.t-\dfrac{1}{2}.g.t^2\)
Khi vật trở về chỗ ném thì \(y=0\)
\(\Rightarrow v_0.t-\dfrac{1}{2}.g.t^2=0\)
\(\Rightarrow t'=\dfrac{2.v_0}{g}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(t'=2.t\)
Do vậy thời gian đi lên bằng thời gian đi xuống.
Chúc bạn học tốt :)
a)
Chọn chiều (+) hướng lên. Gốc thời gian lúc bắt đầu ném
\(y=v_0t+\frac{gt2}{2}=20t-5t^2\) (1)
\(v=v_0+gt=20-10t\) (2)
Tại điểm cao nhất v=0
Từ (2) \(\Rightarrow\) t=2(s) thay vào (1)
yM = 20(m)
b)
Khi chạm đất y=0 từ (1)\(\Rightarrow\) t=0 và t=4 (s)
Thay t = 4 (s) vào (2) \(v'=-20m\text{/}s\)
(Dấu trừ (-) vận tốc ngược với chiều dương.)
a) cơ năng tại vị trí ban đầu của vật
\(W_A=W_{đ_A}+W_{t_A}=\dfrac{1}{2}.m.v_0^2+m.g.h\)=300J
gọi vị trí mà vật đạt độ cao cực đại là B
bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_B\)
để \(W_{t_{B_{max}}}\) thì \(W_{đ_B}=0\)
\(\Leftrightarrow300=m.g.h_{max}+0\)
\(\Leftrightarrow h_{max}\)=15m
b) gọi vị trí mà động năng bằng 1/3 lần thế năng là C \(\left(W_{đ_C}=\dfrac{1}{3}W_{t_C}\right)\)hay\(\left(3W_{đ_C}=W_{t_C}\right)\)
bảo toàn cơ năng: \(W_A=W_C\)
\(\Leftrightarrow300=4.W_{đ_C}\)
\(\Leftrightarrow v=\)\(5\sqrt{3}\)m/s
c) s=10cm=0,1m
vị trí tại mặt đất là O (v1 là vận tốc khi chạm đất)
\(W_A=W_O\Leftrightarrow300=\dfrac{1}{2}.m.v_1^2+0\)
\(\Rightarrow v_1=\)\(10\sqrt{3}\)m/s
lực cản của mặt đất tác dụng vào vật làm vật giảm vận tốc (v2=0)
\(A_{F_C}=\dfrac{1}{2}.m.\left(v_2^2-v_1^2\right)\)
\(\Leftrightarrow F_C.s=-100\)
\(\Rightarrow F_C=-1000N\)
lực cản ngược chiều chuyển động
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của vật:
Viết phương trình định luật II – Niuton trong các trường hợp:
+ Khi vật chuyển động đi lên:
− P − F C = m a 1 → a 1 = − g − F C m
+ Khi vật chuyển động đi xuống:
P − F C = m a 2 → a 2 = g − F C m
Gọi v 0 là vận tốc lúc ném lên và h là độ cao cực đại vật đạt được
Ta có khi lên đến độ cao cực đại thì vận tốc của vật v=0, nên ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a 1 h ↔ − v 0 2 = 2 a 1 h → v 0 = 2 h g − F c m
=> Thời gian vật đạt độ cao cực đại: t 1 = − v 0 a 1 = 2 h v 0
Thời gian khi vật trở lại mặt đất: t 2 = 2 h a 2
+ Mặt khác, theo đầu bài ta có: t 1 = t 2 2 ↔ 2 h v 0 = 2 h a 2 2
↔ 2 h 2 h g + F C m = 1 2 2 h g − F C m ↔ 4 h g − F C m = 2 h g + F C m ↔ 4 g − F C m = g + F C m → F C = 3 5 m g = 3 5 5.10 = 30 N
Đáp án: C