Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Thầy giáo truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b) Hôm qua bà ngoại cho em quyển sách.
c) Anh ấy là người rất kiên cường.
d) Bài toán này rất hóc búa.
Bài 2:
a) Là tính từ biểu thị được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp, dễ chịu.
b) Là phụ từ biểu thị sự việc được lặp lại 1 cách thường xuyên.
c) Là kết từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến, có điều này thì không có điều kia, và ngược lại.
Bài 3:
a) Là danh từ biểu thị quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
b) Là tính từ biểu thị việc suy nghĩ thận trọng, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh.
c) Là tính từ biểu thị việc màu da đỏ ửng lên.
d) Là danh từ biểu thị số (ghi là 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên.
B1:
a, "truyền tục" đởi thành " truyền dạy"
b, " biếu" đổi thành " cho"
c, " kiên cố" đổi thành " kiên cường"
d, " hóc búa " đổi thành " khó"
Câu 1. " Mẹ tôi nói chuyện với bác Lan:
- Nhà tôi là bộ đội, nên anh ấy thường xuyên vắng nhà.”
Từ nhà trong câu trên là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ đồng âm
Câu 2. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ sau?
nhanh, kính mến, anh dũng, ngon, hiền từ, bàn ghế, trung thực, chuyên cần, xinh
A. 5 từ B. 6 từ C.3 từ D.4 từ
Câu 3. Dòng nào sau đây chỉ toàn là từ láy?
A. bao bọc, ôm ấp, cỏ cây, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp
B. dịu dàng, lim dim, mơ màng, mệt mỏi, thiêm thiếp
C. dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng
D. cỏ cây, mơ màng, hí hửng, nồng nàn, hăng hắc
Câu 4. Hai từ "chặt" và "nắm" ở dòng nào dưới đây đều là động từ?
A. Đừng buộc chặt quá! /Anh ta hí hửng bốc một nắm bỏ túi rồi đi về.
B. Mẹ đang chặt thịt gà dưới bếp. /Bé ăn hết một nắm xôi gấc.
C. Họ khuyên đừng chặt cây lá đỏ. /Bé đang nắm tay mẹ.
D. Tên trộm bị trói chặt. /Anh ta nắm lấy sợi dây thừng để leo lên.
Câu 5. "Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."
(Nghĩa thầy trò- Theo Hà Ân)
Câu trên thuộc mẫu câu nào ?.
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Không thuộc mẫu câu nào. D.Ai là gì?
Câu 6. Dòng nào dưới dây có từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
A. bằng lăng non/dời non lấp bể B. đậu xuống cành bằng lăng/đậu nảy mầm
C. chim mỏi cảnh/hoa năm cánh D. rợp bóng cây/chùm bóng bay
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) đề hoàn thành câu thành ngữ:
"Hẹp nhà .............bụng." .
A.chật B.to C. lớn D. rộng
Câu 8. Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Câu 9. Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?
"Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau ngon lại ngắn. Vào những ngày đỏ mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc." (Rau khúc - Tạ Duy Anh)
A. Thay thế từ ngừ B. Lặp từ ngừ
C. Từ nối D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
Câu 10. "Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố gắng giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng".
Câu trên có mấy vế câu?
A. 2 vế câu B. 1 vế câu B. 3 vế câu D. 4 vế câu
Câu 11. Cho đoạn văn sau: "Năm ấy đại hạn, khắp vùng khô cạn, cây cối úa vàng, dân tình đói khổ. Chu Văn An bèn gọi người học trò đến, bảo:
- Ta băn khoăn tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán. Con có thể cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ được không?"
(Người học trò của Chu Văn An - Theo Nguyễn Anh).
Từ "thầy" trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Quan hệ từ B. Động từ C. Đại từ D. Danh từ
Câu 12. Nêu tác dụng của các dấu phẩy (,) được dùng trong đoạn văn sau:
"Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung."
(Tà áo dài Việt Nam - Trân Ngọc Thêm)
A. Ngăn cách giữa trạng ngừ với chủ ngữ và vị ngừ; ngăn cách giữa các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu
B. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngừ và vị ngữ; ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
C. Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
D. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 13. Cho đoạn văn sau: “Loài ong xây nhà rất khéo. Ngôi nhà của mỗi đàn ong có một hình dáng và ở một vị trí khác nhau. Có cái hình bầu dục, treo lơ lửng tít trên ngọn cây cao. Một số khác lại có hình ống, trông như cái thùng nước đặt ở ngay gần chạc ba của một cây thân to."
Những từ ngừ cần đặt trong dấu ngoặc kép ("...") ở đoạn văn trên là:
A. xây nhà, Ngôi nhà B. Ngôi nhà, thùng nước
C. xây nhà, hình ống D. hình ống, thùng nước
Câu 14. Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh câu ghép sau: “Cún con quấn Hưng lắm. Cậu ta đi……………….nó theo………………”
A. ...đâu .. đấy B....chưa... đã C ...nào ... ấy D. ...càng... càng
Câu 15. Cho đoạn văn:
"Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thà, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngoắc " (Đoàn Giỏi)
Các vế câu ghép có trong đoạn văn trên được nối với nhau bằng những cách nào?
A. Bằng quan hệ từ và dấu phẩy B. không dùng từ nối
C. Bằng quan hệ từ D. Bằng dấu phẩy
Câu 16. Câu văn sau thuộc kiểu câu nào?
"Mẹ hỏi Tú có hay phát biểu ý kiến trên lớp không.” .
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm
Câu 17. Trong đoạn thơ sau có mấy hình ảnh dược nhân hóa?
"Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: "Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!"
Nước đang nằm nhìn mây
Nghe bò, cười toét miệng..."
(Chú bò tìm bạn - Phạm Hổ)
A. 5 hình ảnh B. 3 hình ảnh C. 2 hình ảnh D. 4 hình ảnh
Câu 18. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"?
A. Người nông dân làm việc trên đồng ruộng
B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước
C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
D. Người lao động chân tay làm công ăn lương
Câu 19. “ Buổi đầu, tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng tôi thông minh hơn nó thì nó cũng có trí tốt hơn tôi.”
(Lớp học trên đường - Hà Mai Anh dịch)
Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách nào ?
A. Lặp từ, dùng từ để nối B. Lặp từ, thay thế từ
C. Dùng từ để nối, thay thế từ ngữ D. Lặp từ, thay thế từ, dùng từ đề nối
Câu 20. Xác định trạng ngữ trong câu sau:
"Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề."
A. lững thững từng bước nặng nề B. Xa xa, giữa cánh đồng
C. Xa xa D. giữa cánh đồng
Câu 1. " Mẹ tôi nói chuyện với bác Lan:
- Nhà tôi là bộ đội, nên anh ấy thường xuyên vắng nhà.”
Từ nhà trong câu trên là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ đồng âm
Câu 2. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ sau?
nhanh, kính mến, anh dũng, ngon, hiền từ, bàn ghế, trung thực, chuyên cần, xinh
A. 5 từ B. 6 từ C.3 từ D.4 từ
Câu 3. Dòng nào sau đây chỉ toàn là từ láy?
A. bao bọc, ôm ấp, cỏ cây, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp
B. dịu dàng, lim dim, mơ màng, mệt mỏi, thiêm thiếp
C. dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng
D. cỏ cây, mơ màng, hí hửng, nồng nàn, hăng hắc
Câu 4. Hai từ "chặt" và "nắm" ở dòng nào dưới đây đều là động từ?
A. Đừng buộc chặt quá! /Anh ta hí hửng bốc một nắm bỏ túi rồi đi về.
B. Mẹ đang chặt thịt gà dưới bếp. /Bé ăn hết một nắm xôi gấc.
C. Họ khuyên đừng chặt cây lá đỏ. /Bé đang nắm tay mẹ.
D. Tên trộm bị trói chặt. /Anh ta nắm lấy sợi dây thừng để leo lên.
Câu 5. "Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."
(Nghĩa thầy trò- Theo Hà Ân)
Câu trên thuộc mẫu câu nào ?.
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Không thuộc mẫu câu nào. D.Ai là gì?
Câu 6. Dòng nào dưới dây có từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
A. bằng lăng non/dời non lấp bể B. đậu xuống cành bằng lăng/đậu nảy mầm
C. chim mỏi cảnh/hoa năm cánh D. rợp bóng cây/chùm bóng bay
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) đề hoàn thành câu thành ngữ:
"Hẹp nhà .............bụng." .
A.chật B.to C. lớn D. rộng
Câu 8. Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Câu 9. Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?
"Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau ngon lại ngắn. Vào những ngày đỏ mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc." (Rau khúc - Tạ Duy Anh)
A. Thay thế từ ngừ B. Lặp từ ngừ
C. Từ nối D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
Câu 10. "Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố gắng giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng".
Câu trên có mấy vế câu?
A. 2 vế câu B. 1 vế câu B. 3 vế câu D. 4 vế câu
Câu 11. Cho đoạn văn sau: "Năm ấy đại hạn, khắp vùng khô cạn, cây cối úa vàng, dân tình đói khổ. Chu Văn An bèn gọi người học trò đến, bảo:
- Ta băn khoăn tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán. Con có thể cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ được không?"
(Người học trò của Chu Văn An - Theo Nguyễn Anh).
Từ "thầy" trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Quan hệ từ B. Động từ C. Đại từ D. Danh từ
Câu 12. Nêu tác dụng của các dấu phẩy (,) được dùng trong đoạn văn sau:
"Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung."
(Tà áo dài Việt Nam - Trân Ngọc Thêm)
A. Ngăn cách giữa trạng ngừ với chủ ngữ và vị ngừ; ngăn cách giữa các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu
B. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngừ và vị ngữ; ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
C. Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
D. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 13. Cho đoạn văn sau: “Loài ong xây nhà rất khéo. Ngôi nhà của mỗi đàn ong có một hình dáng và ở một vị trí khác nhau. Có cái hình bầu dục, treo lơ lửng tít trên ngọn cây cao. Một số khác lại có hình ống, trông như cái thùng nước đặt ở ngay gần chạc ba của một cây thân to."
Những từ ngừ cần đặt trong dấu ngoặc kép ("...") ở đoạn văn trên là:
A. xây nhà, Ngôi nhà B. Ngôi nhà, thùng nước
C. xây nhà, hình ống D. hình ống, thùng nước
Câu 14. Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh câu ghép sau: “Cún con quấn Hưng lắm. Cậu ta đi……………….nó theo………………”
A. ...đâu .. đấy B....chưa... đã C ...nào ... ấy D. ...càng... càng
Câu 15. Cho đoạn văn:
"Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thà, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngoắc " (Đoàn Giỏi)
Các vế câu ghép có trong đoạn văn trên được nối với nhau bằng những cách nào?
A. Bằng quan hệ từ và dấu phẩy B. không dùng từ nối
C. Bằng quan hệ từ D. Bằng dấu phẩy
Câu 16. Câu văn sau thuộc kiểu câu nào?
"Mẹ hỏi Tú có hay phát biểu ý kiến trên lớp không.” .
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm
Câu 17. Trong đoạn thơ sau có mấy hình ảnh dược nhân hóa?
"Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: "Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!"
Nước đang nằm nhìn mây
Nghe bò, cười toét miệng..."
(Chú bò tìm bạn - Phạm Hổ)
A. 5 hình ảnh B. 3 hình ảnh C. 2 hình ảnh D. 4 hình ảnh
Câu 18. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"?
A. Người nông dân làm việc trên đồng ruộng
B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước
C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
D. Người lao động chân tay làm công ăn lương
Câu 19. “ Buổi đầu, tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng tôi thông minh hơn nó thì nó cũng có trí tốt hơn tôi.”
(Lớp học trên đường - Hà Mai Anh dịch)
Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách nào ?
A. Lặp từ, dùng từ để nối B. Lặp từ, thay thế từ
C. Dùng từ để nối, thay thế từ ngữ D. Lặp từ, thay thế từ, dùng từ đề nối
Câu 20. Xác định trạng ngữ trong câu sau:
"Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề."
A. lững thững từng bước nặng nề B. Xa xa, giữa cánh đồng
C. Xa xa D. giữa cánh đồng
trường hợp 2 là đồng âm
từ đa nghĩa là từ đá trong câu 1
bàn cờ này đẹp quá
tôi đi bàn bạc với mấy đứa bạn
tôi chơi cờ rất giỏi
thấy thời cơ, anh ấy nhảy lên, thoát nạn
nước uống tăng lực number 1, cho thêm sức khỏe
nhà nước...
Các cụm từ có sử dụng chỉ từ: năm ấy, chiều hôm đó, đêm nay
- Không thể sử dụng các từ, hoặc cụm từ khác để thay thế bởi: truyện cổ tích không thể xác định chính xác thời gian diễn ra sự việc.
→ Như vậy chỉ từ có vai trò vô cùng quan trọng, nhiều khi không thể thay thế được.
bai nay viet khong hieu
Hơi hiểu đề, nên cũng tạm chấp nhận
Các trường hợp nhiều nghĩa:
- Anh ấy bị mẹ la
- Da anh xanh xao quá
- Hắn ta lừa bà lão ấy
- Bạn Cao học giỏi ghê