Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là :
0,5×50100=0,25( tấn)=250(kg)0,5×50100=0,25( tấn)=250(kg)
Phương trình hoá học điều chế Al : 2Al2O3đpnc⟶criolit4Al+3O2
2 x 102 kg------------ 4 x 27 kg
250kg -------------- x kg
Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng :
x=250×4×27\2×102=132,4(kg)
Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).
vì hiệu suất là 85%
=>134,386.85\100=114,23kg
=>0,114 tấn
ý Ađúng
Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là
A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn
0,5 tấn = 500kg
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=500.\left(100\%-10\%\right)=450kg\)
\(\rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{450}{100}=0,45kmol\)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,45kmol\)
\(\rightarrow m_{CaO}=0,45.56=25,2kg=0,252\) tấn
\(\rightarrow m_{CaO\left(tt\right)}=0,252.85\%=0,2142\) tấn \(=214,2kg\)
Đáp án: D
P T H H : n C H 2 = C H 2 → t ° , x t ( - C H 2 - C H 2 - ) n
v i n y l c l o r u a P V C
Á p d ụ n g b ả o t o à n k h ố i l ư ợ n g : m v i n y l c l o r u a = m P V C = > m v i n y l c l o r u a t h e o l í t h u y ế t = 1 t ấ n
Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:
m = 1 90 % = 1 , 11 t ấ n
15 tấn = 15 000(kg)
$m_{CaCO_3} = 15000.90\% = 13500(kg)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{13500}{100} = 135(kmol)$
$n_{CaCO_3\ pư} = 135.85\% = 114,75(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PTHH : $n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 114,75(kmol)$
$m_{CaO} = 114,75.56 = 6426(kg)$
Giải đáp thắc mắc :
100 là phân tử khối của $CaCO_3$
56 là phân tử khối của $CaO$
Cách làm như ảnh trên là áp số tỉ lệ về khối lượng theo PTHH
Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)
\(m_{CaCO_3}=50\cdot80\%=40\left(tấn\right)=40000\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40000}{100}=400\left(kmol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=400\cdot80\%=320\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(320..........320\)
\(m_{CaO}=320\cdot56=17920\left(kg\right)=17.92\left(tấn\right)\)
Đáp án D
n C H 2 = C H 2 → x t , p t 0 ( - C H 2 - C H 2 - ) n Á p d ụ n g b ả o t o à n k h ố i l ư ợ n g : m p o l i e t i l e n = m e t i l e n
=> khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn
Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là
m p o l i e t i l e n t h ự c t ế = 0 , 5 . 90 % = 0 , 45 t ấ n