K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2018

Đáp án D

n C H 2 = C H 2       → x t , p t 0 ( - C H 2 - C H 2 - ) n   Á p   d ụ n g   b ả o   t o à n   k h ố i   l ư ợ n g :   m p o l i e t i l e n   =   m e t i l e n    

=> khối lượng polietilen theo lí thuyết là: 0,5 tấn

Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng polietilen thực tế thu được là

m p o l i e t i l e n   t h ự c   t ế   =   0 , 5 . 90 %   =   0 , 45   t ấ n

4 tháng 3 2020

Lượng nhôm oxit có trong 0,5 tấn quặng là :

0,5×50100=0,25( tấn)=250(kg)0,5×50100=0,25( tấn)=250(kg)

Phương trình hoá học điều chế Al : 2Al2O3đpnc⟶criolit4Al+3O2

2 x 102 kg------------ 4 x 27 kg

250kg -------------- x kg

Khối lượng Al nguyên chất thu được từ 250 kg quặng :

x=250×4×27\2×102=132,4(kg)

Khối lượng Al lẫn tạp chất: 132,4 x 101,5% = 134,386 (kg).

vì hiệu suất là 85%

=>134,386.85\100=114,23kg

=>0,114 tấn

ý Ađúng

4 tháng 3 2020

Trong một loại quặng boxit có 50% nhôm oxit. Nhôm luyện từ oxit đó còn chứa 1,5% tạp chất. Khi luyện 0,5 tấn quặng boxit trên với hiệu suất 85 % sẽ thu được khối lượng nhôm là

A. xấp xỉ 0,114 tấn. B. xấp xỉ 0,1323 tấn. C. xấp xỉ 0,225 tấn. D. xấp xỉ 0,228 tấn

21 tháng 1 2022

0,5 tấn = 500kg

\(\rightarrow m_{CaCO_3}=500.\left(100\%-10\%\right)=450kg\)

\(\rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{450}{100}=0,45kmol\)

PTHH: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

Theo phương trình \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,45kmol\)

\(\rightarrow m_{CaO}=0,45.56=25,2kg=0,252\) tấn

\(\rightarrow m_{CaO\left(tt\right)}=0,252.85\%=0,2142\) tấn \(=214,2kg\)

27 tháng 11 2017

20 tháng 7 2018

Đáp án: D

P T H H :   n C H 2 = C H 2   → t ° ,   x t     ( - C H 2 - C H 2 - ) n

                      v i n y l   c l o r u a                                               P V C  

Á p   d ụ n g   b ả o   t o à n   k h ố i   l ư ợ n g : m v i n y l   c l o r u a   =   m P V C   = >   m v i n y l   c l o r u a   t h e o   l í   t h u y ế t   =   1   t ấ n

Vì hiệu suất phản ứng là 90% => khối lượng vinyl clorua thực tế cần dùng là:

m = 1 90 % = 1 , 11   t ấ n

6 tháng 8 2021

15 tấn = 15 000(kg)

$m_{CaCO_3} = 15000.90\% = 13500(kg)$

$n_{CaCO_3} = \dfrac{13500}{100} = 135(kmol)$
$n_{CaCO_3\ pư} = 135.85\% = 114,75(kmol)$

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$

Theo PTHH : $n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 114,75(kmol)$
$m_{CaO} = 114,75.56 = 6426(kg)$

Giải đáp thắc mắc : 

100 là phân tử khối của $CaCO_3$

56 là phân tử khối của $CaO$

Cách làm như ảnh trên là áp số tỉ lệ về khối lượng theo PTHH

6 tháng 8 2021

Theo PTHH trên :

1 mol CaCO3 tạo thành 1 mol CaO và 1 mol CO2

Suy ra : 

1.100 = 100(gam) CaCO3 tạo thành 1.56 = 56(gam) CaO và 1.44 = 44(gam) CO2 (Cái này giống như bảo toàn khối lượng)

Thì em thấy đấy, tỉ lệ gam với tấn nó như nhau thôi

28 tháng 12 2021

Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3

Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)

15 tháng 3 2022

A

Tham Khảo :

hỏi anh Kudo Shinichi

16 tháng 5 2021

\(m_{CaCO_3}=50\cdot80\%=40\left(tấn\right)=40000\left(kg\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40000}{100}=400\left(kmol\right)\)

\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=400\cdot80\%=320\left(kmol\right)\)

\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)

\(320..........320\)

\(m_{CaO}=320\cdot56=17920\left(kg\right)=17.92\left(tấn\right)\)

16 tháng 5 2021

50 tấn = 50 000 kg

m CaCO3 = 50 000.80% = 40 000(kg)

n CaCO3 pư = 40 000.80%/100 = 320(kmol)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
n CaO = n CaCO3 pư = 320(kmol)

m CaO = 320.56 = 17920(kg) = 17,92(tấn)

Đáp án D