Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH → mchất rắn + H2O
+ Ta có nH2O = 0,06 mol.
Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18
= 6,8 gam
Gọi kí hiệu chung của hỗn hợp là RH
RH + NaOH → RNa + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng mchất rắn = mRNa = mRH + mNaOH – mH2O= 5,48 + 40.0,06 – 18.0,06 = 6,8g
=> Chọn D.
Lời giải
X gồm: C4H6O2; C6H10O4; C2H4O2 và C3H8O3
Vì n C 4 H 6 O 4 = n C 2 H 4 O 2 nên ta coi 2 chất có công thức chung là C3H5O2.
Lại có C6H10O4 cũng có CT đơn giản nhất là C3H5O2.
=>Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm C3H5O2 và C3H8O3 với số mol lần lượt là x,y(mol)
=>73x + 92y = 13,36(g) (1)
Mặt khác ta có: n B a C O 3 = 0 , 25 ( m o l ) . Vì khi đun nóng Z lại thu được kết tủa
=>trong Z có Ba(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ n B a ( H C O 3 ) 2 = n B a ( O H ) 2 - n B a C O 3 = 0 , 13 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ⇒ = n C O 2 = n B a C O 3 + 2 n B a ( H C O 3 ) 2 = 0 , 51 ( m o l )
=>3x + 3y = 0,51(mol) (2).
(1) và (2) => x = 0,12(mol); y = 0,05(mol)
=>n-COOH = 0,12 (mol) => nKOH phản ứng = n H 2 O = 0,12 (mol)
Ta có chất rắn khan sau phản ứng gồm muối kali và KOH dư. Bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn = m a x i t + m K O H - m H 2 O = m X - m g l i x e r o l + m K O H - m H 2 O = 14 , 44 ( g )
Đáp án A.
X gồm
Do nC4H6O2 = nC2H4O2 nên gộp lại thành C6H10O4
Vậy qui đổi hỗn hợp X thành
C6H14O4 + 2KOH Muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng mrắn = mC6H14O4 + mKOH – mH2O
= 0,18.146 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g => Chọn C.
Chọn đáp án C
X gồm CH2=C(CH3)COOH, C4H8(COOH)2, CH3COOH, C3H5(OH)3.
nC4H6O2 = nC2H4O2
⇒ ghép: C4H6O2 + C2H4O2 = C4H8(COOH)2.
► Quy X về C4H8(COOH)2 và C3H5(OH)3 với số mol lần lượt là x và y.
mX = 13,36(g) = 146x + 92y
Đun Z thu được thêm kết tủa ⇒ tạo 2 muối.
nBaCO3 = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Bari: nBa(HCO3)2 = 0,13 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = 0,25 + 0,13 × 2 = 0,51 mol = 6x + 3y
► Giải hệ có: x = 0,06 mol; y = 0,05 mol.
Do nKOH > 2nC4H8(COOH)2
⇒ KOH dư
⇒ nH2O = 0,06 × 2 = 0,12 mol.
Bảo toàn khối lượng:
► m = 13,36 + 0,14 × 56 - 0,12 × 18 - 0,05 × 92 = 14,44(g)
Đáp án B
Hướng dẫn Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
mMOH = 7,2g
nMOH = 2nM2CO3 => 7 , 2 M + 17 = 2. 9 , 54 2 M + 60 => M = 23(Na)
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol
Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol
=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam
=> khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam