K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2018

Trung du miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Đáp án cần chọn là: C

14 tháng 10 2019

Trung du miền núi Bắc Bộ có:

Nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Sắt, đồng, chì, mangan, thiếc,… => phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.

Nguồn than dồi dào => cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. Các nhà máy nhiệt điện lớn như Uông Bí, Phả Lại,..

Trung du và miền núi Bắc Bộ không giàu tài nguyên khoáng sản phi kim loại nên ngành công nghiệp hóa chất không phải thế mạnh của vùng.

Đáp án cần chọn là: D

8 tháng 6 2017

Trả lời: Tiểu vùng Đông Bắc của miền núi và Trung du phía Bắc có thế mạnh nổi bật về ngành: Khai khoáng khoáng sản, trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt, du lịch sinh thái,, kinh tế biển.

Chọn: A.

Câu 10: Thế mạnh chủ yếu trong phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là          A. sản xuất hàng tiêu dùng.B. chế biến lương thực – thực phẩm.C. sản xuất vật liệu xây dựng.D. khai thác và chế biến khoáng sản, phát triển thủy điện.Câu 11: Tài nguyên quan trọng nhất trong việc sản xuất lương thực – thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Hồng làA. đất phù...
Đọc tiếp

Câu 10: Thế mạnh chủ yếu trong phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

          A. sản xuất hàng tiêu dùng.

B. chế biến lương thực – thực phẩm.

C. sản xuất vật liệu xây dựng.

D. khai thác và chế biến khoáng sản, phát triển thủy điện.

Câu 11: Tài nguyên quan trọng nhất trong việc sản xuất lương thực – thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. đất phù sa.                                              B. than nâu.

C. sét cao lanh.                                             D. khí tự nhiên. 

Câu 12: Trên vùng đất cát pha ở Bắc Trung Bộ người dân thường trồng nhiều

A. cây ăn trái.                          B. cây lương thực theo hướng thâm canh.

C. cây công nghiệp lâu năm.     D. cây công nghiệp hàng năm.

Câu 13. Nơi có nghề làm muối nổi tiếng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Nha Trang, Phan Thiết.                                     B. Cà Ná, Sa Huỳnh.

C. Quy Nhơn, Nha Trang.                                     D. Tuy Hòa, Tam Kỳ.

Câu 14: Trong những khó khăn sau đây, khó khăn nào không đúng với sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ?

A. Thiếu nước vào mùa khô.                        B. Biến động của giá nông sản.

C. Diện tích đất nông nghiệp ít.                    D. Thiếu vốn đầu tư sản xuất.

Câu 15: Đồng bằng sông Hồng không có điều kiện để phát triển ngành nông nghiệp theo hướng

A. phát triển vụ đông.                                 

B. thâm canh lúa nước.

C. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

D. áp dụng máy móc hiện đại vào sản xuất.

0
Câu 22:  Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu choA. nhiệt điện và hóa chất.B. nhiệt điện và xuất khẩu.C. nhiệt điện và luyện kim.D. luyện kim và xuất khẩu. Câu 23:  Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:A. khai khoáng và thủy điện.B. thủy điện và luyện kim.C. luyện kim và hóa chất.D. hóa chất và vật liệu xây dựng.Câu 24:  Đồng bằng...
Đọc tiếp

Câu 22:  Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho

A. nhiệt điện và hóa chất.

B. nhiệt điện và xuất khẩu.

C. nhiệt điện và luyện kim.

D. luyện kim và xuất khẩu. 

Câu 23:  Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:

A. khai khoáng và thủy điện.

B. thủy điện và luyện kim.

C. luyện kim và hóa chất.

D. hóa chất và vật liệu xây dựng.

Câu 24:  Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai cả nước về sản xuất

A. cà phê.

B. cao su.

C. lúa nước.

D. thuốc lá.

Câu 25: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 26: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.

   B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.

   C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.

   D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  A. Nam Định.

  B. Quảng Ninh 

  C. Hưng Yên. 

  D. Ninh Bình.

Câu 28: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng sông Hồng là

   A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

   B. Công nghiệp khai khoáng.

   C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

   D. Công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là:

   A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.

   B. Mật độ dân cư thấp.

   C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

   D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 30: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là

   A. Dãy núi Hoành Sơn.

   B. Dãy núi Bạch Mã.

   C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

   D. Dãy núi Trường Sơn Nam.

3
3 tháng 1 2022

Câu 22 :C

Câu 23 : A

Câu 24 : C

Câu 25 : A

Câu 26 : C

Câu 27 : B

Câu 28 : A

Câu 29 : C

Câu 30 : A

Câu 22: C

Câu 23: A

Câu 24: C

Cau 25: A

Câu 26: C

Câu 27: B

Câu 28: A

1 tháng 4 2017

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.

- Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu

- Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp

- Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng

- Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.

Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).

c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước

- Xuất khẩu.

d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

- Xuất khẩu


1 tháng 4 2017

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: Khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
+Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
+Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
+Mỏ than Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.

7 tháng 12 2021

b