Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích: Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn còn chưa chắc chắn.
Phương án B. before take off = trước khi cất cánh; là phương án chính xác nhất.
A. if smoke is in the cabin = nếu có khói ở trong khoang
C. in an emergency = trong trường hợp khẩn cấp
D. before locating the exits = trước khi định vị được của ra
Đáp án D.
Key word: experts, safety instruction
Clue: Experts say that you should rad and listen to safety instrucstion before take-off”: Chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh.
Phân tích đáp án:
A. if smoke is in the cabin: nếu có khói ở phòng buồng
B. in an emergency: trong trường hợp khẩn cấp
C. before locating the exits: trước khi định vị chỗ thoát hiểm
D. before take-off: trước khi cất cánh
Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là D. before take-off.
Đáp án D
Khách du lịch được thuyết phục/ đề xuất đọc và nghe hướng dẫn an toàn bởi các chuyên gia_____
Đáp án D – Trước khi cất cánh
Dẫn chứng - Câu 3 – Đoạn 1: “Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.”
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn không chắc chắn.
Các đáp án khác
A – trong trường hợp khẩn cấp
B – trước khi xác định lối ra
C – nếu khói trong cabin
Đáp án D.
Key word: experts, safety instruction.
Clue: “Experts say that you should read and listen to safety instruction before take off”: Chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh.
Phân tích đáp án:
A. if smoke is in the cabin: nếu có khối ở trong buồng
B. in an emergency: trong trường hợp khẩn cấp
C. before locating the exits: trước khi định vị chỗ thoát hiểm
D. before take-off: trước khi cất cánh.
Dựa vào clue ta thấy rằng đáp án chính xác là D. before take-off.
Đáp án B
Trong đoạn văn, khi nào bạn nên giữ đôi chân của bạn bằng so với sàn nhà (để chân xuống sàn)?
Đáp án B – trong lúc cất cánh và hạ cánh
Dẫn chứng – Câu 6 – Đoạn 1: “. During take-offs and landings, you are advised to keep your feed flat on the floor.”
Tạm dịch: Trong khi cất cánh và hạ cánh, bạn được khuyên rằng để chân xuống sàn
Các đáp án khác
A – suốt chuyến bay
C – đặc biệt trong lúc hạ cánh
D – chỉ khi tai nạn xảy ra
Đáp án C.
Key word: which exits, locate before take-off.
Clue: Before take-off, you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the row of seats beween you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary”: Trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế, và đếm số hàng ghế giữa chỗ của bạn và chỗ thoát hiểm để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Phân tích đáp án:
A. The one with counted rows of seats between them: những cái với những hàng ghế ngồi giữa họ.
B. The nearest one: cái gần nhất
C. The two closest to the passenger’s seat: hai cái gần nhất với chỗ ngồi của hành khách
D. The ones that can found in the dark: cái mà có thể tìm thấy trong bóng tối
Theo clue chúng ta nên chọn một cửa gần nhất cùng với một cửa khác để thay thế.
Vậy đáp án chính xác là C. The two closest to the passenger’s seat
Đáp án C.
Key word: which exits, locate before take-off.
Clue: “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary”: Trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Phân tích đáp án:
A. The ones with counted rows of seats between them: những cái với những hàng ghế ngồi giữa họ
B. The nearest one: cái gần nhất
C. The two closest to the passenger’s seat: hai cái gần nhất với chỗ ngồi của hành khách
D. The ones that can be found in the dark: cái mà có thể tìm thấy trong bóng tối.
Theo clue chúng ta nên chọn một cửa gần nhất cùng với một cửa khác để thay thế. Vậy đáp án chính xác là C. The two closest to the passenger’s seat.
Đáp án B
Theo đoạn văn, khách hàng nên xác định vị trí lối thoát hiểm nào trước khi cất cánh
Đáp án B – Hai cái gần chỗ ngồi hành khách nhất
Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary”
Tạm dịch: Trước khi cất cánh bạn nên xác định vị trí lối thoát hiểm gần nhất và 1 lối thoát hiểm thay thế và đếm hàng ghế giữa bạn và những lối thoát hiểm vì vậy bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Các đáp án khác
A – Những cái có thể được tìm thấy trong bóng tối
C – Một cái gần nhất
D – Những cái với hàng ghế được đánh số giữa chúng
Đáp án D.
Key word: airline travelers, keep, feet flat.
Clue: “During takeoffs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor”: Trong lúc cất cánh và hạ cánh, bạn được khuyên là nên để bàn chân sát vào nền sàn.
Phân tích đáp án:
A. especially during landings: đặc biệt trong lúc hạ cánh.
B. throughout the flight: trong suốt chuyến bay
C. only if an accident is possible: chỉ nếu khi có khả năng xảy ra tai nạn
D. during take-offs and landings: trong lúc cất cánh và hạ cánh.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. during take-offs and landings: Hành khách nên để bàn chân sát xuống sàn trong lúc cất cánh và hạ cánh.
MEMORIZE - lang (v): tiếp đất, hạ cánh - land (n): đất, vùng đất - live on the fat of the land: ngồi mát ăn bát vàng |
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
be home and dry = to have done something successfully: thành công
high and low = everywhere: mọi nơi
on and off: bật và tắt (không phải thành ngữ)
down and out = without money, a home or a job, and living on the streets: không tiền bạc, công việc, nhà cửa,…; thất cơ lỡ vận
Tạm dịch: Những người bạn thật sự luôn sát cánh bên bạn khi bạn thất cơ lỡ vận.
Chọn D