Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.
Đáp án B
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Đáp án B
AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x bb cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn:
Xét phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(Ee x Ee)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình
Ee x Ee cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; 2.2.1.2 = 8 kiểu hình
Đáp án B
P cho 2 loại giao tử (do không có hoán vị gen) là ABD và abd
Vậy ở đời con có 3 kiểu gen (ABD/ABD; ABD/abd; abd/abd) và 2 kiểu hình (KH 3 tính trạng trội và KH 3 tính trạng lặn).
Đáp án C
I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:
1
2
x
3
4
x
1
=
3
8
III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12
IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)
Đáp án C
Phép lai: AaBbDd × AabbDD
Số kiểu gen: 3×2×2= 12
Số kiểu hình: 2×2×1=4
Đáp án B
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33 = 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình