K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen A a B d b D  lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I.      Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II.   Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III.Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV.                    Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
24 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

þ I đúng vì có 

 

Tần số hoán vị 20%

þ II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội

 

có tỉ lệ là

 

ý III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có t lệ 3:3:2:2 

þ IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có

nên có tổng số 4 kiểu gen.

6 tháng 2 2018

Chọn A

Quy ước 2 gen cặp trên là A – a và B – b.

Hai cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thì ta có:

P: Ab//aB × AB//ab. 

Gọi tần số hoán vị gen là f = 2x ta có:

Tỉ lệ kiểu gen ab//ab ở F1 là: 4% = xab × (0,5 – x)ab = 4% x = 10% f = 20%. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình có 1 tính trạng trội ở F1 là: 

A_bb + aaB_ = 2 × A_bb = 2 × (0,25 – aabb) = 0,21 × 2 = 42%. Nội dung 2 đúng.

Cây có kiểu gen AB//ab, f = 20% lai phân tích sẽ cho ra đời con với tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Có 4 kiểu gen gồm: Ab//ab; Ab//Ab; aB//aB; aB//ab.

Vậy có 4 nội dung đúng. 

14 tháng 5 2019


Chọn B

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen  A a   B d b D  lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
27 tháng 1 2017

Đáp án C

8 tháng 1 2017

Đáp án A

Theo giả thuyết: mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn

  A. AB/ab x AB/ab (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1

  B. Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1: tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1 :2 :1

          c. AB/ab X Ab/aB (liên kết hoàn toàn) à F1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1; tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1

27 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
- I sai vì vẫn có thể có hoán vị gen.
- II đúng vì khi có HVG hoặc phân li độc lập thì sẽ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
- III sai vì nếu một cặp dị hợp và cặp còn lại đồng hợp trội thì đời con có tối thiểu 1 loại kiểu hình.
- IV đúng vì cá thể dị hợp 1 cặp gen thì đời con luôn có 2 kiểu gen

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

 

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A.

B. 4

C. 3

D. 1

1
11 tháng 2 2018

 Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: 

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ =  → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

 

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD =  = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
2 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: a b a b d d = 1% 

+ Trường hợp 1: a b a b =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P:  A b a B D d   x   A b a B D d

+ Trường hợp 2:  a b a b =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P:  A B a B D d   x   A B a B D d

→ 1 và 2 đúng

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ = 0,54x0,75=0,405=40,5% → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0.54x0.25+0,21x0,75x2 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai