Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là:
C
4
3
×
3
4
2
×
1
4
=
27
64
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
Phép lai 4 cặp gen/ 4 cặp NST (phân ly độc lập)
P: AaBbDdHh X AaBbDdHh
ó (Aa X Aa) (Bb X Bb) (Dd X Dd) (Hh X Hh)
* Cách 1: Vì 4 phép lai đơn giống nhau nên kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: T1T2T3L4. = (3/4)3.(1/4)1.= 27/64
* Cách 2: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
= T1T2T3L4 + T1T2L3T4 + T1L2T3T4 + L1T2T3T4
= 3/4.3/4.3/4.1/4 + 3/4.3/4.1/4.3/4 + 3/4.1/4.3/4.3/4 + 1/4.3/4.3/4.3/4 = 27/64 ( Cách này áp dụng cho mọi trường hợp )
Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là C 4 1 × 1 / 4 × 〖 ( 3 / 4 ) 〗 3 =27/64
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Cách giải :
Từ phép lai 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng> hồng> trắng
→tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5) :
Số kiểu gen tối đa là ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 ; đỏ :4 ; vàng : 3 ; hồng :2 ; trắng :1 ; số kiểu gen không có a3:
Số phép lai tối đa là :
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là :
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng :
|
Tím |
Đỏ |
Vàng |
Cùng màu |
2 (a1a1/a1a2 ´ a1a3) |
1 (a2a2 ´ a2a3) |
0 |
Khác màu |
Tím ´ đỏ: a1a1/a1a2 ´ a1a1/a1a2 → 4 phép lai Tím ´ vàng: a1a1/a1a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5→ 6 phép lai Đỏ ´ vàng: a2a2 ´ a3a3/a3a4/a3a5 → 3 phép lai |
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64
Đáp án B
AaBbDdHh x AaBbDdHh à 3 lặn, 1 trội = (0,25)3 x 0,75 x C14 = 3/64
Đáp án D
Tính theo lý thuyết, phép lai A a B b D d H h × A a B b D d H h cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là C 4 1 × 1 4 × 3 4 3 = 27 64
AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1- 81/256 = 175/256 → sai
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên → 44 đúng
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256
Vậy các phát biểu đúng: 3