Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(\dfrac{i_1}{i_2}=\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}=\dfrac{2}{3}\)
Theo giả thiết:
\(x_M=6i_1=6.\dfrac{2}{3}i_2=4i_2\)
\(x_N=6i_2=6.\dfrac{3}{2}i_1=9i_1\)
Như vậy, trung điểm I có tọa độ: \(x_I=7,5i_1=5i_2\)
Do đó, trong khoảng giữa I và N có vân i1 là: \(8i_1\), và không có vân i2 nào
Như vậy, tổng cộng có 1 vân sáng.
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{0,6}{0,45}=\frac{4}{3}\)
\(x_M=3i_1=3.\frac{4}{3}i_2=4i_2\)
\(x_N=8i_2=8.\frac{3}{4}i_1==6i_1\)
+ Không tính M, N thì trên đoạn MN có các vạch sáng là: \(4i_1,5i_1;5i_2,6i_2,7i_2\)
+ Tìm số vị trí vân trùng nhau của \(\lambda_1,\lambda_2\):
\(x_T=k_1i_1=k_2i_2\Rightarrow\frac{i_1}{i_2}=\frac{k_2}{k_1}=\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow k_2=4\)
Như vậy, các vị trí trùng nhau là: \(4i_2,8i_2,12i_2,...\)
Do đó, hai đầu mút là các vị trí trùng nhau (\(4i_2\), và \(8i_2\)) nhưng không tính
Vậy tổng số các vị trí trùng nhau là: 5
Đáp án A
Xét tỉ số
+ Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ λ 1 → x M = 1 l i 1 = 11 i 2 1 , 5 = 7 , 3 i 2
+ Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ λ 2 → x M = 13 i 2 = 11 . 1 , 5 i 1 = 16 . 5 i 1
Vậy trên đoạn MN có 28 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1 và có 21 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 2
+ Ta xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai vân trùng nhau thì
Từ O đến N sẽ có 4 vị trí trùng nhau, từ O đến M sẽ có 2 vị trí trùng nhau
Số vân sáng quan sát được là 21 + 28 – 6 = 43.
Bạn tham khảo một bài hoàn toàn tương tự ở đây để tìm ra lời giải cho bài toán này nhé
Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức Toán - Vật Lý - Hóa Học - Sinh Học - Học và thi online với HOC24
Đáp án A
Ta xét vân trùng trước: k1/k2 = λ2/λ1 => 3.k1 = 4.k2 các vân trùng k1 = 0;4;8;….; k2 = 0;3;6;…
Trong khoảng từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 của λ1 có số vân của λ2 là 5λ1 = n2.λ2 ⇒ n2 = 3. Không tính vân bậc 5 của λ1 thì trong khoảng này có 7 vân 2 loại , trong đó có 1 vị trí 2 vân trùng còn lại 6 vân sáng.
Trong khoảng từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 của λ2 có số vân của λ1 là 5λ2 = n1.λ1⇒ n1 = 6 .Không tính vân bậc 5 của λ2 thì trong khoảng này có 10 vân 2 loại , trong đó có 1 vị trí 2 vân trùng còn lại 9 vân sáng.
Tổng số vân sáng kể cả vân trung tâm là 16.
\(\lambda_1=\dfrac{ai}{D}=0,4\mu m\)
Tại vị trí vân sáng bậc 3 của \(\lambda_1 \) ta thấy một vân sáng \(\lambda_2\)
\(\Rightarrow 3i_1=ki_2\)
\(\Rightarrow 3 \lambda_1=k.\lambda_2\)
\(\Rightarrow \lambda_2= \dfrac{3.0,4}{k}=\dfrac{1,2}{k}\)
Do \(\lambda_2 > \lambda_2 \Rightarrow k < 3\)
Vì là vân sáng nên k =2 \(\Rightarrow \lambda_2=0,6\mu m\)
k=2 nên vân sáng bậc 2
Đáp án B
Xét các tỉ số :
+ A B i 1 = 6 , 72 0 , 48 = 14 → trên đoạn AB có 15 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 1
+ A B i 2 = 6 , 72 0 , 64 = 10 , 5 → trên đoạn AB có 11 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ 2
→ Điều kiện trùng nhau của hai hệ vân sáng: k 1 k 2 = i 2 i 1 = 4 3
Vì việc lặp lại có tính tuần hoàn của hệ vân nên nếu ta xem tại A là vân trung tâm thì tại B là vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 1 và vân tối bậc 10 của bức xạ λ 2
Trên đoạn này có 4 vị trí trùng nhau của hai bức xạ ứng với k 1 = 0, 4, 8, 12
Vậy số vân sáng quan sát được là 15 + 11 – 4 = 22.
Ta có:
\(\dfrac{i_1}{i_2}=\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}=\dfrac{4}{5}\)
\(x_M=4i_1=4.\dfrac{4}{5}i_2=3,2.i_2\)
\(x_N=11i_2=11.\dfrac{5}{4}i_1=13,75i_1\)
Vậy từ M đến N có:
+ Số vân i1 là: 5i1, 6i1, ..., 13i1 --> 9 vân
+ Số vân i2 là: 4i2, 5i2, ..., 10i2 -->7 vân
+ Số vân trùng nhau: Không có (do vân trùng nhau cách nhau 20i1)
Vậy tổng số vân sáng là: 9 + 7 = 16 vân.