Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Gọi số mol Mg là x, số mol Fe pư là y. số mol Fe dư là z => số mol Cu tạo thành là x + y.
Chất rắn thu được cuối cùng là MgO x mol và Fe2O3 y/2 mol
=> 24x + 56y + 56z = 1,02
64x + 64y + 56z = 1,38.
40x + 80y = 0,9
=> x = y = z = 0,0075 mol.
Vậy, trong A có mMg = 0,0075. 24 = 0,18 g. mFe = 0,0075. 2 . 56 = 0,84g. và CM CuSO4 = 0,0075.2 : 0,2 = 0,075M
Bài 2 tương tự nhé.
24x + 56y + 56z = 12,88.
2x. 108 + 2y. 108 + 56z = 48,72.
40x + 80y = 14.
=> x = 0,07. y = 0,14. z = 0,06
Câu 1 : Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. W. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 2: . Có các loại kim loại: Zn, Ni, Sn, Cu. Kim loại có thể dùng để bảo vệ điện hoá vỏ tàu biển làm bằng thép là
A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu.
Câu 3: Kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua là
A. Na. B. Cu. C. Ca. D. K.
Câu 4: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch HCl thì sắt bị ăn mòn chậm. Nếu thêm vài giọt CuSO4 thì sắt ăn mòn nhanh hơn. Thí nghiệm trên chứng tỏ
A. Fe bị ăn mòn hoá học, sau đó bị ăn mòn điện hoá học.
B. Đây là hiện tượng ăn mòn điện hoá học.
C. Đây là hiện tượng ăn mòn hoá học.
D. Fe bị ăn mòn điện hoá, sau đó bị ăn mòn hoá học.
Câu 5: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Bột Fe. C. Bột than. D. Nước.
Câu 6: Cho 9,75 gam một kim loại M tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Ca. C. Na. D. K.
Câu 7. Điện phân(điện cực trơ) dung dịch muối đồng (II) clorua với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây thì dừng quá trình điện phân. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A. 1,92 g. B. 1,29 g. C. 19,2g. D. 12,9g.
Câu 8. Chất nào sau đây được dùng bó bột khi xương bị gãy?
A. Vôi tôi. B. Đá vôi. C. Tinh bột. D. Thạch cao.
Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho kim loại K vào dung dịch CuSO4?
A. Có kết tủa màu đỏ, dung dịch nhạt dần.
B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
C. Có kết tủa màu đỏ.
D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.
Câu 10: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. X là dung dịch nào sau đây?
A. Al2(SO4)3. B. Fe2(SO4)3. C. NaAlO2. D. (NH4)2SO4.
Câu 12: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al2O3, Al . Hoá chất đó là
A. H2SO4. B. NaOH. C. Al(OH)3 D. HCl.
Câu 13: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là: ( Cho Al = 27, H = 1)
A. 8,1g. B. 2,7g. C. 5,4g. D. 10,8g.
Câu 14: Sục a mol khí CO2 vào dung dich Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03 mol. B. 0,04 mol. C. 0,05 mol. D. 0,06 mol.
Câu 15: Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2. B. CO. C. Al. D. Na.
Câu 16: Kim loại không phản ứng được với H2SO4 đặc nguội là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 17: Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe3+ có màu vàng. Hiện tượng gì sẽ xảy ra.
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu lục nhạt.
B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu đỏ nâu.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh lam.
D. Dung dịch giữ nguyên màu vàng.
Câu 18: Để phân biệt 2 mẫu hợp kim: Al-Fe và Fe-Cu. Người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
A. Nước. B. dung dịch muối ăn. C. dung dịch HCl. D. Quỳ tím.
Bài này dùng BTKL thì khá lằng nhằng, bạn tham khảo tạm cách này nhé
m gam kết tủa bao gồm: Ag và AgCl.
Ta xét riêng phản ứng của dd Y với AgNO3:
số mol NO3- dư là 0,58-0,02=0,56 (mol)
Trong dd Y chỉ có duy nhất 1 anion là Cl- ,do đó số mol Cl- phải bằng số mol NO3-. Tức là \(n_{AgCl}=n_{Cl^-}=n_{NO3^-dư}=0,56\left(mol\right)\)
Số mol Ag sinh ra là: \(n_{Ag\downarrow}=n_{AgNO3}-n_{AgCl\downarrow}=0,58-0,56=0,02\left(mol\right)\)
Vậy:
\(m=m_{Ag\downarrow}+m_{AgCl\downarrow}=0,02\cdot108+0,56\cdot143,5=82,52\left(gam\right)\)
Chọn A
Nếu áp dụng BTKL thì ta làm như sau (mình chỉ tóm tắt lại):
Cộng khối lượng tất cả các chất tham gia phản ứng (gồm có 23,76g X; 0,4 mol HCl; 0,58 mol AgNO3) rồi trừ đi khối lượng các nguyên tố Fe, Cu, N, O, H là ra khối lượng các nguyên tố còn lại (Ag và Cl, hai nguyên tố này nằm hoàn toàn trong m gam kết tủa)
+) số mol H = số mol HCl = 0,4 mol
+) \(n_O=3n_{NO3^-}=1,98mol\)
+) \(n_N=n_{NO3^-}=2n_{Fe\left(NO3\right)2}+n_{AgNO3}=0,66\left(mol\right)\)
+) \(n_{Cu}=0,1mol; n_{Fe}=0,12mol\) (tính ra 2 thằng này cũng rất mất thời gian)
Gọi tổng khối lượng tất cả đống nguyên tố trên là \(m_{nt}\)
Vậy \(m=m_X+m_{HCl}+m_{AgNO3}-m_{nt}=82,52\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo là axit oleic, axit linoleic [đã giải] – Học Hóa Online
2Ag + 4 H+ + SO4 2--> 2Ag+ + SO2+ 2H2O
x-------------------------------------...
Cu+ 4H+ + SO4 2- ---> Cu2+ + SO2 + 2H2O
y-------------------------------------...
SO2+ Br2 + 2H2O---> 2HBr + H2SO4
Ba2+ + SO4 2- ---> BaSO4
n kết tủa=0.012
108x+ 64y=1.68
x/2+ y=0.012
--> x=0.012
y=0.006
em gái anh ghê vạy
anh còn chả làm đc cawhcs bữa nay đầu óc có vấn đề thật oig
a) Gọi x,y lần lượt là số mol \(Al_2O_3\) và \(Fe_2O_3\) trong hỗn hợp ban đầu.
\(\Rightarrow102x+160y=21,1\) (1)
\(n_{HCl}=6.0,15=0,9\) mol
\(Al_2O_3+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2O\)
x -------> 6x -----> 2x
\(Fe_2O_3+6H^+\rightarrow2Fe^{3+}+3H_2O\)
y --------> 6y ------> 2y
\(\Rightarrow6x+6y=0,9\) (2)
Giải hệ (1)(2) được x = 0,05 mol, y = 0,1 mol
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{102.0,05}{21,1}.100\%=24,17\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=100\%-24,17\%=75,83\%\)
b) Dung dịch thu được gồm 0,1 mol \(AlCl_3\) và 0,2 mol \(FeCl_3\)
\(V_{dd}=0,15\) lít \(\Rightarrow C_M\left(AlCl_3\right)=\dfrac{0,1}{0,15}=0,67M\)
\(C_M\left(FeCl_3\right)=\dfrac{0,2}{0,15}=1,33M\)
(Do không cho khối lượng riêng của HCl nên không thể tính được mdd)
c) Nếu cho gấp đôi hỗn hợp Oxit kim loại trên vào 50 gam dung dịch NaOH 3% thì:
\(n_{Fe_2O_3}=0,2\) mol ; \(n_{Al_2O_3}=0,1\) mol; \(n_{NaOH}=\dfrac{3\%.50}{40}=0,0375\) mol
Chỉ có \(Al_2O_3\) phản ứng với NaOH:
\(Al_2O_3+2NaOH+3H_2O\rightarrow2NaAl\left(OH\right)_4\)
0,01875<--0,0375---------------> 0,0375
Dung dịch thu được gồm 0,0375 mol NaAl(OH)4
\(m_{dd}=42,2+50-0,2.160-\left(0,1-0,01875\right).102=51,9125\) gam
\(C\%_{NaAl\left(OH\right)_4}=\dfrac{0,0375.118}{51,9125}.100\%=8,524\%\)