Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tiêu chí | Hô hấp hiếu khí | Lên men |
Nhu cầu oxi | có oxi phân tử | ko có oxi
|
Sản phẩm cuối cùng | năng lương,các chấtvô cơ,hữu cơ | năng lượng và sản phẩm lên men |
II → sai. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ ∈ lên men.
III → sai. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP ∈ hô hấp kị khí.
IV → sai. Quá trình này không có tham gia oxi ∈ hô hấp kị khí và lên men.
Đáp án A
* Giống nhau:
+ đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên liệu thường là đường đơn.
+ đều có chung giai đoạn đường phân.
+ đều xảy ra ở màng sinh chất (tế bào nhân sơ).
+ sản phẩm cuối cùng đều là ATP.
* Khác nhau:
+ Hô hấp hiếu khí:
- nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).
- điều kiện môi trường: cần 02.
- chất nhận điện tử: 02 phân tử.
- năng lương sinh ra: nhiều ATP.
- sản phẩm cuối cùng: C02 và H20 cùng với năng lượng ATP.
+ Hô hấp kị khí:
- nơi xảy ra: màng sinh chất - sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).
- điều kiện môi trường: không cần 02.
- chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3- , SO4 2-, C02.
- năng lượng sinh ra: ít ATP.
- sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP.
* Giống nhau:
+ đều là quá trình phân giải nguyên liệu để sinh năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên liệu thường là đường đơn.
+ đều có chung giai đoạn đường phân.
+ đều xảy ra ở màng sinh chất (tế bào nhân sơ).
+ sản phẩm cuối cùng đều là ATP.
* Khác nhau:
+ Hô hấp hiếu khí:
- nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).
- điều kiện môi trường: cần 02.
- chất nhận điện tử: 02 phân tử.
- năng lương sinh ra: nhiều ATP.
- sản phẩm cuối cùng: C02 và H20 cùng với năng lượng ATP.
+ Hô hấp kị khí:
- nơi xảy ra: màng sinh chất - sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).
- điều kiện môi trường: không cần 02.
- chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3- , SO4 2-, C02.
- năng lượng sinh ra: ít ATP.
- sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP.
Câu 1:
a) Chuyển hoá vật chất trong tế bào là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác để cung cấp cho các hoạt động sống.
- Đồng hoá : sử dụng ăng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
- Dị hoá : phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể.
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình tuy ngược nhau nhưng lại có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
Đồng hoá <= Năng lượng <= Dị hoá
Đồng hoá : Đơn giản --> Phức tạp
Dị hoá : Phức tạp --> Đơn giản
b) Chu trình Krebs:
Nơi diễn ra : Chất nền ti thể
Ng liệu : axteyl-CoA, NaD+, FAD+, ADP, Pi, H2O
SP: ATP, NADH, FADH2 , CO2
Chuỗi chuyền e:
NDR: trên màng trong ti thể
Ng liệu : NADH, FADH2, O2, ADP, Pi
SP: NAD+, FAD+, ATP, H2O
Đáp án C