Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Ta có
aa : Lông khoang , quần thể cân bằng di truyền nên ta có :
f a =√0,36 = 0,6
=> fA = 0,4
=> Các con lông đỏ mang gen lặn chiếm tỉ lệ là : 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48
=> Trong số các con lông đó con mang gen lặn chiếm tỉ lệ là :
0,48 : 0,64 =3/4
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: → A sai
- Tần số kiểu gen B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: lớn nhất → D đúng
Đáp án A
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa
Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4 → Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96% → A sai
- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536 → B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072 → lớn nhất → D đúng
Đáp án C
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng
B đúng
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Đáp án A
A: lông dài >> a: lông ngắn
B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai
- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536 B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072 lớn nhất → D đúng
Đáp án D
Quần thể ngẫu phối
Tần số alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4
Khi đạt cân bằng:
Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4
Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16
AA lông đen
aa lông trắng
Aa lông khoang
Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng di truyền => Aa = 2pq; aa = q2
=> 2pq = 6q2 , và p + q = 1 => p = 0,75; q = 0,25.
Chọn B
Đáp án C
Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền
B – Hoa đỏ, b – hoa trắng
A- Thân cao ; a – thân thấp
Quần thể có cấu trúc di truyền:
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là:
Đáp án B