Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do đường thẳng qua M nên: \(4a+b=3\Rightarrow b=3-4a\)
b dương \(\Rightarrow3-4a>0\Rightarrow a< \dfrac{3}{4}\) (1)
Pt đường thẳng: \(y=ax-4a+3\)
Giao điểm với trục hoành:
\(ax-4a+3=0\Rightarrow x=\dfrac{4a-3}{a}=4-\dfrac{3}{a}\)
Do hoành độ là số nguyên \(\Rightarrow3-\dfrac{3}{a}\in Z\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{a}\in Z\) \(\Rightarrow a=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Kết hợp điều kiện (1) \(\Rightarrow a=\left\{-3;-1\right\}\)
\(\Rightarrow b=\left\{15;7\right\}\)
Vậy \(\left(a;b\right)=\left(-3;15\right);\left(-1;7\right)\)
a, (d) cắt trục hoành tại A(xA;0) và trục tung B(0;xB)
Vì A thuộc (d) nên \(0=-2x_A+4\Leftrightarrow x_A=2 \Rightarrow A(2;0)\)
Vì B thuộc (d) nên \(y_B=-2.0+4=4\Rightarrow B(0;4)\)
Vậy A(2;0) và B(0;4) là hai điểm cần tìm.
b, Gọi C(xc;yc) là điểm có hoành độ bằng tung độ
⇒ xc = yc = a. Vì C thuộc (d) nên \(a=-2a+4\Leftrightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
⇒ \(C(\dfrac{4}{3};\dfrac{4}{3})\) là điểm cần tìm.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x² = mx - m + 1
⇔ x² - mx + m - 1 = 0
∆ = m² - 4.1.(m - 1)
= m² - 4m + 4
= (m - 2)² ≥ 0 với mọi m ∈ R
⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm
Theo Viét ta có:
x₁ + x₂ = m (1)
x₁x₂ = m - 1 (2)
Lại có x₁ + 3x₂ = 7 (3)
Từ (1) ⇒ x₁ = m - x₂ (4)
Thay x₁ = m - x₂ vào (3) ta được:
m - x₂ + 3x₂ = 7
2x₂ = 7 - m
x₂ = (7 - m)/2
Thay x₂ = (7 - m)/2 vào (4) ta được:
x₁ = m - (7 - m)/2
= (2m - 7 + m)/2
= (3m - 7)/2
Thay x₁ = (3m - 7)/2 và x₂ = (7 - m)/2 vào (2) ta được:
[(3m - 7)/2] . [(7 - m)/2] = m - 1
⇔ 21m - 3m² - 49 + 7m = 4m - 4
⇔ 3m² - 28m + 49 + 4m - 4 = 0
⇔ 3m² - 24m + 45 = 0
∆' = 144 - 3.45 = 9 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
m₁ = (12 + 3)/3 = 5
m₂ = (12 - 3)/3 = 3
Vậy m = 3; m = 5 thì (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm có hoành độ thỏa mãn x₁ + 3x₂ = 7
a: Vì (d) có hệ số góc là -2 nên a=-2
=>y=-2x+b
Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
b-2*0=0
=>b=0
b: Vì (d) đi qua A(2;0) và B(0;-3) nên ta co:
2a+b=0 và 0a+b=-3
=>b=-3; 2a=-b=3
=>a=3/2; b=-3
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = a x + b ( a ≠ 0 )
Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ −4 nên d đi qua hai điểm A (0; 3); B (−4; 0).
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được: a .0 + b = 3 ⇒ b = 3
Thay tọa độ điểm B và b = 3 vào phương trình đường thẳng d ta được: a . − 4 + 3 = 0 ⇒ a = 3 4
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3 4 x + 3
Đáp án cần chọn là: B
\(\left\{{}\begin{matrix}a\cdot0+b=3\\-2a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=3\\a=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Để tìm a và b, ta có các điều kiện sau:
Đường thẳng (d) có tung độ gốc là 1/3, tức là đường thẳng có dạng y = (1/3)x + b.Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 4, tức là khi x = 4, y = 0.Thay x = 4 và y = 0 vào phương trình đường thẳng, ta có:
0 = (1/3) * 4 + b 0 = 4/3 + b
Từ đó, ta có b = -4/3.
Vậy, phương trình đường thẳng (d) là: y = (1/3)x - 4/3.
(d) đi qua A(0;1/3) và B(4;0) nên ta có hệ phương trình:
0*a+b=1/3 và 4a+b=0
=>b=1/3 và 4a=-b=-1/3
=>a=-1/12 và b=1/3