Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số loại liên kết hiđro có thể có khi hoà tan ancol etylic vào nước là 4
Đáp án C.
Gọi
mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04(1)
x mol→0,5x mol
y mol→0,5y mol
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Hỗn hợp X+ dung dịch Br2 dư:
2,4,6-tribromphenol có công thức phân tử là C6H3Br3O
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.
Đáp án: D
Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol →
= 276 ml
Thể tích ancol etylic 460 thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Đáp án D
Hướng dẫn
Sơ đồ:
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa
→ chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4 - 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol
Thể tích ancol etylic 460 thu được là :
276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Câu 14:
Ancol X có không quá 3C, pư với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam.
→ CH2(OH)-CH2OH
CH2(OH)-CH2(OH)-CH2OH
CH3-CH2(OH)-CH2OH
Đáp án: C
Câu 15:
\(n_{C_6H_5OH}=\dfrac{1,41}{94}=0,015\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=3n_{C_6H_5OH}=0,045\left(mol\right)\)
Đáp án: B
Đáp án A
1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH
2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH
3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5
4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O
5) C2H5OH + CuO → t o CH3CHO + Cu↓+ H2O
=> có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn
c
C