K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2017

Đáp án: D

trong địa y: các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo nhờ có chất diệp lục, sử dụng chúng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên – SGK 171

Câu 13. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại A. nấm men. B. mốc trắng. C. mốc tương. D. mốc xanh. @Pham Thi Linh Câu 14. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ? A. Nấm hương B. Nấm mỡ C. Nấm rơm D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 15. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là A. 25oC - 30oC B. 15oC - 20oC C. 35oC - 40oC D. 30oC - 35oC Câu 16. Loại nấm nào dưới...
Đọc tiếp

Câu 13. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại

A. nấm men. B. mốc trắng.

C. mốc tương. D. mốc xanh.

@Pham Thi Linh

Câu 14. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ?

A. Nấm hương

B. Nấm mỡ

C. Nấm rơm

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 15. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là

A. 25oC - 30oC

B. 15oC - 20oC

C. 35oC - 40oC

D. 30oC - 35oC

Câu 16. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Nấm than B. Nấm sò

C. Nấm men D. Nấm von

Câu 17. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng

B. Á sừng

C. Bạch tạng

D. Lang ben

Câu 18. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô ?

A. Nấm thông B. Nấm von

C. Nấm than D. Nấm lim

Câu 19. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ

B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ

D. Có kích thước rất lớn

Câu 20. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Sinh sản bằng hạt

B. Sinh sản bằng cách nảy chồi

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng bào tử

Câu 21. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Địa y được tạo thành nhờ mối quan hệ … giữa nấm và tảo hoặc nấm và vi khuẩn lam.

A. kí sinh B. hội sinh

C. cộng sinh D. hoại sinh

Câu 22.Trong địa y, các sợi nấm có vai trò gì ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Tiết chất độc xua đuổi kẻ thù

C. Tổng hợp chất hữu cơ

D. Hút nước và muối khoáng

2
5 tháng 5 2018

Câu 13. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại

A. nấm men. B. mốc trắng.

C. mốc tương. D. mốc xanh.

Câu 14. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ?

A. Nấm hương

B. Nấm mỡ

C. Nấm rơm

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 15. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là

A. 25oC - 30oC

B. 15oC - 20oC

C. 35oC - 40oC

D. 30oC - 35oC

Câu 16. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Nấm than B. Nấm sò

C. Nấm men D. Nấm von

Câu 17. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng

B. Á sừng

C. Bạch tạng

D. Lang ben

Câu 18. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô ?

A. Nấm thông B. Nấm von

C. Nấm than D. Nấm lim

Câu 19. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ

B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ

D. Có kích thước rất lớn

Câu 20. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Sinh sản bằng hạt

B. Sinh sản bằng cách nảy chồi

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng bào tử

Câu 21. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Địa y được tạo thành nhờ mối quan hệ … giữa nấm và tảo hoặc nấm và vi khuẩn lam.

A. kí sinh B. hội sinh

C. cộng sinh D. hoại sinh

Câu 22.Trong địa y, các sợi nấm có vai trò gì ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Tiết chất độc xua đuổi kẻ thù

C. Tổng hợp chất hữu cơ

D. Hút nước và muối khoáng

5 tháng 5 2018

Câu 13. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại

A. nấm men. B. mốc trắng.

C. mốc tương. D. mốc xanh.

Câu 14. Loại nấm nào dưới đây được xếp vào nhóm nấm mũ ?

A. Nấm hương

B. Nấm mỡ

C. Nấm rơm

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 15. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là

A. 25oC - 30oC

B. 15oC - 20oC

C. 35oC - 40oC

D. 30oC - 35oC

Câu 16. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Nấm than B. Nấm sò

C. Nấm men D. Nấm von

Câu 17. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng

B. Á sừng

C. Bạch tạng

D. Lang ben

Câu 18. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô ?

A. Nấm thông B. Nấm von

C. Nấm than D. Nấm lim

Câu 19. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ

B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ

D. Có kích thước rất lớn

Câu 20. Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Sinh sản bằng hạt

B. Sinh sản bằng cách nảy chồi

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng bào tử

Câu 21. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Địa y được tạo thành nhờ mối quan hệ … giữa nấm và tảo hoặc nấm và vi khuẩn lam.

A. kí sinh B. hội sinh

C. cộng sinh D. hoại sinh

Câu 22.Trong địa y, các sợi nấm có vai trò gì ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Tiết chất độc xua đuổi kẻ thù

C. Tổng hợp chất hữu cơ

D. Hút nước và muối khoáng

23 tháng 12 2021

A

10 tháng 1 2018

Đáp án: D

trong địa y: các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo nhờ có chất diệp lục, sử dụng chúng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên – SGK 171

3 tháng 1 2019

Đáp án A

Trong địa y, các sợi nấm có vai trò hút nước và muối khoáng

4 tháng 5 2021

B.thoát hơi nước

Chúc bạn học tốt✔✔

15 tháng 4 2017

- Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

+ Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
+ Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

+ Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

+ Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cung cấp cho quang hợp.

=> Mối liên quan giữa quá trình thoát hơi nước và quá trình quang hợp: Lá cây thoát hơi nước qua khí khổng tạo lực hút nước và tạo điều kiển để CO2 khuếch tán vào nước. Nước và CO2 được lấy vào lá là nguyên liệu để cây quang hợp

II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước

* Khí khổng gồm:

+ 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể.

+ Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào

+ Số lượng khí khổng ở mạt dưới của lá thường nhiều hơn ở mặt trên của lá

* Lớp cutin

+ Có nguồn gốc từ lớp tế bào biểu bì của lá tiết ra, bao phủ bề mặt là trừ khí khổng

+ Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)

2. Con đường thoát hơi nước:

a. Qua khí khổng

- Đặc điểm:

+ Vận tốc lớn

+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước

Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. (Hình a)

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. (Hình b)

b. Qua lớp cutin

- Đặc điểm:

+ Vận tốc nhỏ

+ Không được điều chỉnh

- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:

+ Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.

+ Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin

+ Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.

III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước:

- Nước:

+ Điều kiện cung cấp nước càng cao sự hấp thụ nước càng mạnh, thoát hơi nước càng thuận lợi

+ Độ ẩm không khí thấp dẫn tới thoát hơi nước càng mạnh

- Ánh sáng:

+ Ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá → khí khổng mở (điều chỉnh nhiệt độ) → tăng tốc độ thoát hơi nước

+ Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

- Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ → rễ hấp thụ nhiều nước → thoát hơi nước nhiều

- Ion khoáng: Các ion khoáng ảnh hưởng đến hàm lượng nước trong tế bào khí khổng → gây điều tiết độ mở của khí khổng (Ví dụ: ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.)

IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG:

- Khái niệm: Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra qua lá → được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B)

+ Khi A = B : mô của cây đủ nước và cây phát triển bình thường.

+ Khi A > B : mô của cây thừa nước và cây phát triển bình thường.

+ Khi A < B : mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết

- Hiện tượng héo của cây: Khi tế bào mất nước làm giảm sức căng bề mặt, kéo theo nguyên sinh chất và vách tế bào co lại làm lá rũ xuống gây hiện tượng héo. Có 2 mức độ héo là héo lâu dài và héo tạm thời

+ Héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại

+ Héo lâu dài xảy ra vào những ngày nắng hạn hoặc ngập úng hoặc đất bị nhiễm mặn, cây thiếu nước trầm trọng và dễ làm cho cây bị chết

Chú ý: Hạn sinh lý là hiện tượng cây sông trong hiện tượng ngập úng, bị ngập mặn có thừa nước nhưng cây không hút được

- Cần tưới tiêu hợp lý cho cây:

* Cơ sở khoa học:

+ Dựa vào đặc điểm di truyền pha sinh trưởng, phát triển của giống, loại cây

+ Dựa vào đặc điêmt cảu đất và điều kiện thời tiết

* Nhu cầu nước của cây được chẩn đoán theo 1 số tiêu chí sinh lý: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây.



17 tháng 12 2017

ANH THÍCH EM RỒI ĐÓ . ĐỂ ANH XEM ĐÃ????????????????

Câu 1: Đặc điểm chung của nấm là: A. Cơ thể gồm những sợi không màu, số ít có cấu tạo đơn bàoB. Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấmC. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử, là những cơ thể dị dưỡngD. Tất cả các phương án trênCâu 2: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?A. Tỏa ra mùi hương quyến rũB. Thường sống quanh các gốc câyC. Có màu sắc rất sặc sỡD. Có kích thước rất...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm chung của nấm là: 

A. Cơ thể gồm những sợi không màu, số ít có cấu tạo đơn bào

B. Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm

C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử, là những cơ thể dị dưỡng

D. Tất cả các phương án trên

Câu 2: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ

B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ

D. Có kích thước rất lớn

Câu 3: Nấm khác tảo ở điểm nào? 

A. Nấm đã có mạch dẫn

B. Nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh

C. Nấm chưa có mạch dẫn, tảo đã có mạch dẫn

D. Nấm đã có rễ, thân, lá

Câu 4: Nấm không phải thực vật vì: 

A. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử

B. Cơ thể chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được

C. Cơ thể chúng không có dạng thân, lá

D. Cơ thể chúng có dạng sợi

Câu 5: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng

B. Á sừng

C. Bạch tạng

D. Lang ben

2
15 tháng 12 2021

D

C

B

B

D

15 tháng 12 2021

Câu 1: Đặc điểm chung của nấm là: 

A. Cơ thể gồm những sợi không màu, số ít có cấu tạo đơn bào

B. Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm

C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử, là những cơ thể dị dưỡng

D. Tất cả các phương án trên

Câu 2: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ

B. Thường sống quanh các gốc cây

C. Có màu sắc rất sặc sỡ

D. Có kích thước rất lớn

Câu 3: Nấm khác tảo ở điểm nào? 

A. Nấm đã có mạch dẫn

B. Nấm không có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh

C. Nấm chưa có mạch dẫn, tảo đã có mạch dẫn

D. Nấm đã có rễ, thân, lá

Câu 4: Nấm không phải thực vật vì: 

A. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử

B. Cơ thể chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được

C. Cơ thể chúng không có dạng thân, lá

D. Cơ thể chúng có dạng sợi

Câu 5: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng

B. Á sừng

C. Bạch tạng

D. Lang ben

9 tháng 3 2022

B

B

9 tháng 3 2022

21

Những phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nấm?

 

 

A. Nấm phân hủy chất hữu cơ, làm sạch môi trường.

 

 

B. Tất cả các loại nấm đều có thể sử dụng làm thực phẩm cho con người.

 

 

C. Nấm là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.

 

 

D. Nấm phát triển tốt ở môi trường nóng ẩm và nhiều dinh dưỡng.

 

22

“Có mạch, có hạt, có hoa” là đặc điểm của nhóm thực vật nào sau đây?

 

 

A. Hạt kín.

B. Hạt trần.

C. Dương xỉ.

D. Rêu.

30 tháng 3 2017

Câu 2: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?

A. Gồm hai phần vỏ và trụ

B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan

D. Có ruột chứa chất dự trữ

30 tháng 3 2017

Câu 2: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?

A. Gồm hai phần vỏ và trụ

B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

C. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan

D. Có ruột chứa chất dự trữ