K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,... (d) Các...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...

(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.

(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...

(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                      

C. 3.                       

D. 4.

1
29 tháng 6 2019

(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...

(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...

(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.

ĐÁP ÁN C

Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,... (d) Các...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...

(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.

(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...

(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
15 tháng 9 2018

Chọn đáp án C.

c, e, g.

10 tháng 3 2018

Đáp án A

Các trường hợp thỏa mãn: 1 – 2 – 3 – 4 - 6

20 tháng 6 2019

Chọn đáp án A

Chỉ có ý (5) sai. Vì axit glutamic mới là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Chọn A

17 tháng 5 2019

(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tănglực.

(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chếthuốc.

(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng vàglixerol.

(4) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữucơ.

(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

ĐÁP ÁN A

12 tháng 3 2017

Đáp án C

23 tháng 9 2019

Đáp án A

29 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 4 nhận định đúng là (1), (2), (3), (4). Giải thích:

(2) Mg là kim loại nhẹ nên dùng để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền.

(4) MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều MgCl2 nên để điều chế Mg người ta điện phân nóng chảy MgCl2 sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.