Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể
Đáp án: C
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4)
Ý (2) sai, các cơ chế cách ly chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen của các quần thể
Chọn D
Cả 6 phát biểu đều đúng. Giải thích:
R II đúng. Vì đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp, giao phối tạo ra nguyên liệu thứ cấp.
R IV đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể sẽ loại bỏ các kiểu gen trong quần thể, do đó làm suy giảm vốn gen của quần thể.
R VI đúng. Vì quần thể vi khuẩn có bộ gen đơn bội và sinh sản nhanh cho nên tất cả các đột biến đều được thể hiện ra kiểu hình và được CLTN tác động.
Đáp án B.
Các phát biểu đúng là I và II.
- I đúng: Con lai bất thụ bố mẹ cách li sinh sản bố mẹ thuộc hai loài khác nhau.
- II đúng: Các biến dị xuất hiện trong đời sống cá thể được coi là hiện tượng thường biến không có biến đổi về mặt di truyền không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- III sai: Ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi, quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên để hình thành nên quần thể thích nghi.
- IV sai: Cách li địa lí chỉ có vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, góp phần thúc đẩy quá trình hình thành loài mới chứ không trực tiếp tham gia trở thành một nhân tố tiến hóa.
V sai: Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) không được xem là nhân tố tiến hóa vì sự ngẫu phối giữa các cá thể trong quần thể tạo nên trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Vì vậy, ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Tuy nhiên, mặt khác, ngẫu phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Ngoài ra, ngẫu phối còn trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Sự tiến hóa không chỉ sử dụng các biến dị di truyền mới xuất hiện mà còn huy động nguồn dự trữ các biến dị di truyền đá phát sinh từ trước nhưng tiềm ẩn trong quần thể do các quá trình đột biến và ngẫu phối tạo ra. Tóm lại, ngẫu phối có vai trò gián tiếp cho quá trình tiến hóa.
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình.
Ý (3) sai vì: đó là những thường biến, không có ý nghĩa lớn trong tiến hóa.
Ý (4) Biến dị cá thể không thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotit là ít gây hại nhất
Câu 5: Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm
A. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotit là ít gây hại nhất
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa
Chọn C
Các phát biểu đúng là: I,V
II sai, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
III sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
IV sai, di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen khi không có đột biến và CLTN
Câu 5: Hãy chọn phương án đúng
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Chọn A
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, giao phối ngẫu nhiên làm phát tán các đột biến gen và tạo biến dị tổ hợp có ý nghĩa
đối với tiến hóa.
Vậy các ý đúng là (1), (2), (3).