Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2O=\(\frac{2}{18}\) = \(\frac{1}{9}\) (mol)
\(\Rightarrow\) nH = 2 nH2O= 2. \(\frac{1}{9}\) = \(\frac{2}{9}\) (mol)
nO=nH2O=\(\frac{1}{9}\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 2g H2O là:
(\(\frac{2}{9}\) + \(\frac{1}{9}\) ) . 6 . 1023 = 2 . 1023 (phân tử)
Số nguyên tử H có trong 2g H2O là
\(\frac{2}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{4}{3}\) . 1023 (nguyên tử)
Số ng tử O có trong 2g H2O là
\(\frac{1}{9}\) . 6 . 1023 = \(\frac{2}{3}\) . 1023 (ng tử)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Phân.tử\right)\)
mà : \(Số.phân.tửNaOH=Số.phân.tửH_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi
\(a,n_C=1,5.12=18(mol)\\n_H=1,5.22=33(mol)\\n_O=1,5.11=16,5(mol)\\ b,m_C=18.12=216(g)\\m_H=33.1=33(g)\\m_O=16,5.16=264(g)\)
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = = 18 mol nguyên tử cacbon.
nH = = 33 mol nguyên tử H.
nO = = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
a.\(n_{CO_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
\(m_{CO_2}=0,5.44=22g\)
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2l\)
b.1 ng.tử Cacbon, 2 ng.tử Oxi
a ) có 3.1023 : 6.1023 = 0,5 (mol) CO2
=> CO2 = 0,5 . 44=22(g)
=> VCO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O2