Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ n Fe = 2,8/56 = 0,05 (mol)
Vì một mol có 6,02. 10^23 nguyên tử
=> 2,8g Fe có : 0,05 . 6,02.10^23 = 3,01. 10^22 nguyên tử
b/ Vì một nguyên tử có 26 electron
=> 3,01.10^22 nguyên tử sẽ có : 3,01.10^22 . 26 = 7,826.10^23 electron
Các phân tử chỉ có lk cộng hóa trị là:
HNO3, CH3COOH, H3PO4, CH3CHO
Các phân tử còn lại đều có liên kết ion giữa NH4+ và NO3-, Ca và Cl, Fe và O, CH3NH3+ và Cl-
Chọn D
Chọn A
Thể tích của 1 mol Fe là: 55 , 847 : 7 , 87 = 7 , 096 c m 3
Thể tích của một nguyên tử Fe là:
Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:
nFe = 1000 : 55,85 ≈ 179,051 mol
→ Số hạt electron trogn 1 kg Fe = Số hạt proton có trong 1kg Fe = 179,051 x 26 x 6,023 x 1023 = 2,804 x 1027 hạt.
→ melectron có trong 1kg Fe = 2,804 x 1027 x 9,1094 x 10-31 = 2,554. 10-3 kg.
Đáp án C
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Số hạt nơtron = 56 - 26 = 30 (hạt)
Số nguyên tử Fe là 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số hạt nơtron trong 8,4g Fe là 30.0,9.1023 = 27.1023
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Fe:
\(0,02.6.10^{23}=1,2.10^{22}\left(nguyên.tử\right)\)