Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)
Ta có : \(Al:S:O=2:3:12\)
\(\Rightarrow CTPT:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(\Rightarrow n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m}{M}=1,66.10^{-23}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=3,32.10^{-23}\\n_S=4,98.10^{-23}\\n_O=1,992.10^{-22}\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Al\approx20\\S\approx30\\O\approx120\end{matrix}\right.\) nguyên tử .
Vậy ...
a II
CTHH: X2O3 : Gọi a là hoá trị của X.
=> a . 2 = II . 3
=> a = \(\frac{II\times3}{2}=\left(III\right)\)
I b
CTHH: HY : Gọi b là hoá trị của Y.
=> I . 1 = b . 1
=> b = \(\frac{I\times1}{1}=\left(I\right)\)
III I
CTHH chung: XxYy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: XY3
1 phân tử khối của CuSO4 ( Đồng Sunfat ) bao gồm 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi liên kết với nhau.
Phân tử khối của đồng sunfat là : 64 + 32 + 16 . 4 = 160 đvC
Tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 160 000 đvC, tức có số các số phân tử đồng Sunfat là :
160 000 : 160 = 1 000 ( phân tử )
Do đó số nguyên tử đồng :
1 . 1000 = 1000
Số nguyên tử lưu huỳnh :
1 . 1000 = 1000
Số nguyên tử Oxi :
4 . 1000 = 4000
Sai thì thôi nhé :v
1000 phân tử CuSO4, không phải 1000 nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1000 phân tử CuSO4 sẽ có: 1000 nguyên tử Cu, 1000 nguyên tử S và 1000.4 = 4000 nguyên tử O
chép ở yahoo hỏi đáp :v
chép :v thiệt.....hình như câu này cũng như này....
Cợi làn:v
1 nguyên tử CuSO4 có khối lượng là 160 đvC
Vậy 16000 đvC sẽ chiếm \(\dfrac{16000}{160}=100\) nguyên tử
Trong 100 nguyên tử CuSO4 có 100 nguyên tử Cu, 100 nguyên tử S và 100.4 = 400 nguyên tử O
chúc bn học tốt nha.
PTK của CuSO4 =160(đvC)
16000 đvC chiếm \(\dfrac{16000}{160}=100\)(ng tử)
Cứ 100 ng tử thì có 100 ng tử Cu
Cứ 100 ng tử thì có 100 ng tử S
Cứ 100 ng tử thì có 100.4 =400 ng tử O
Vậy có 100 ng tử S , 100 ng tử Cu , 400 ng tử O
Chúc bạn học tốt ^o^
Phân tử khối của Đồng ôxit và Đồng sunfat có tỉ lệ 1/2
Mà phân tử khối của đồng sunfat (CUSO4) là 160 đvC
=> Phân tử khối của đồng oxit là :
160 * 1/2 = 80 (đvC)
Do đồng oxit gồm Cu và O nêncông thức hóa học của đồng oxit có dạng CuxOy
Ta có :
PTKđồng oxit = NTKCu * x + NTKO * y
=> 80 đvC = 64 * x + 16 * y
=> x < 2 vì nếu x = 2 thì 64 * 2 > 80
=> x = 1 , khi đó :
y = ( 80 - 64*1 ) : 16 = 1
Vậy công thức hóa học của đồng oxit là CuO
b) Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
= 1,5625 : 3,125 = 1 : 2
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Giả sử có 1 mol chất
Do phân tử khối của chất là 160
=> moxi = 160.30%= 48
Số mol Oxi : 48 : 16 = 3
mFe = 160 - 48 = 112
Số mol Fe: 112 : 56 = 2
Gọi công thức là FexOy
có x : y = nFe : nOxi = 2 : 3
=> Công thức phân tử: Fe2O3
=> Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử oxi
tham khảo
a. CTHH: H3PO4
PTK: 1.3+31+16.4=98 dvC
b. CTHH: Na2O
PTK: 23.2+16=62 dvC
c. CTHH: CuSO4
PTK: 64+31+16.4=159 dvC
1 phân tử khối của CuSO4 ( Đồng Sunfat ) bao gồm 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi liên kết với nhau.
Phân tử khối của đồng sunfat là : 64 + 32 + 16 . 4 = 160 đvC
Tập hợp các phân tử CuSO4 có khối lượng 160 000 đvC, tức có số các số phân tử đồng Sunfat là :
160 000 : 160 = 1 000 ( phân tử )
Do đó số nguyên tử đồng :
1 . 1000 = 1000
Số nguyên tử lưu huỳnh :
1 . 1000 = 1000
Số nguyên tử Oxi :
4 . 1000 = 4000
\(\text{Phân tử }CuSO_4: \frac{160000}{160}=1000 (đvc)\\ \text{Mỗi phân tử đều có: } 1 Cu; 1S; 4O\\ \Rightarrow 1000Cu; 1000S; 4000O\)