Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)
a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g.
b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g.
c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g.
d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g.
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\\m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=18.0,05=0,9\left(g\right)\)
d) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
a) Khối lượng của \(1 mol Cl:\)
\(m_{Cl}=n \) x M = 1 x 35,5 = 35,5 (gam)
Khối lượng của 1 \(mol Cl_2:\)
\(m_{Cl_2}\)= n x M = 1 x 71 = 71 (gam)
b) Khối lượng của 1,5 mol \(H_2\):
\(m_{H_2}= n\) x M = 1,5 x 2 = 3 (gam)
c, Khối lượng của 0,05 mol \(H_2O\):
\(m_{H_2O}\) = n x M= 0,05 x 18 = 0,9 (gam)
d, Khối lượng của 0, 25 mol \(NaCl\):
\(m_{NaCl}\) = n x M = 0,25 x 58,5 = 14, 625 (gam)
a) 3 mol Cl = 3.35 = 105g
1 mol Cl2 = 35.2 = 70g
b) 1 mol Ca = 40g
5 mol CaO = 5( 40+ 16) = 280g
a) m3.Cl= 3. MCl=3.35,5=106,5(g)
\(m_{Cl_2}=2.M_{Cl}=2.35,5=71\left(g\right)\)
b) mCa=40(g)
m5.CaO= 5.MCa+5.MO=5.40+5.16=280(g)
Theo đề bài, ta có PTHH:
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol C O 2 ), 10 mol H (5mol H 2 O ) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C 4 H 10
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
là NaCl